Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hóa chất nào sau đây là hóa chất dễ cháy?

Câu 1: Hóa chất nào sau đây là hóa chất dễ cháy?

A. Dung dịch ammonia đặc.

B. Dung dịch sulfuric acid 98%.

C. Giấy pH.

D. Ethylic alcohol.

Câu 2. Sản phẩm của phản ứng ester hóa giữa acetic acid và ethylic alcohol là

A. C2H5COOH                                                B. C2H5COOCH3

C. CH3COOC3H7                                            D. CH3COOC2H5

Câu 3. Công thức phân tử của acetic acid là:

A. C2H4O2                           B. C2H6O                    C. C6H12O6                        D. C2H4

Câu 4. Nhóm nào sau đây gây nên tính chất hóa học đặc trưng của acetic acid

A. nhóm -OH                   B. nhóm -COOH            C. nhóm -CHO            D. nhóm –CH3

Câu 5. Cho các chất: CH4, HCOOH, C2H6O, KOH, BaSO4, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, CH3CHO, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu? 

A. 4.              B. 5.                     C. 3.                                  D. 6.

Câu 6: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất là alkane?

A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8.       

B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10.         

C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12.       

D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít alkane sinh ra 2 lít CO2. Alkane này có công thức cấu tạo:

A. C2H4.                                                           B. CH3-CH2-CH3.   

C. CH3-CH(CH3)-CH3.                                     D. CH3-CH3.

Câu 8: Cho lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi. Hiện tượng xảy ra là

A. xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.                                    B. xuất hiện dung dịch màu tím.

C.  xuất hiện dung dịch màu xanh lam.                            D. Lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.

Câu 9: Cho các chất sau: lòng trắng trứng, cellulose, glucose, tinh bột, saccharose, acetic acid. Số chất trong dãy trên tham gia phản ứng thuỷ phân là

A.    2.                                  B. 3.                                   C. 4.                                D. 5.

Câu 10: Hòa tan hết 80 ml ethylic alcohol vào nước để được 400 ml dung dịch alcohol. Độ cồn là

     A. 80o.              B. 40o.                    C. 20o.                      D. 46o.

Câu 11: Acetic acid tác dụng với muối carbonat giải phóng khí

 A. carbon dioxide.

           B. sulfur dioxide.

           C. sulfur trioxide.

           D. carbon monoxide.

Câu 12: Hợp chất không tan trong nước là

A. acetic acid.

B. ethylic alcohol.

C. glucose.

D. dầu vừng.

Câu 13: Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucose?

A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.      

B. Tráng gương, tráng phích.

C. Nguyên liệu sản xuất ethylic alcohol.                              

D. Nguyên liệu sản xuất PVC.

Câu 14: Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide? 

A. Fructose.               B. Glucose.            C. Saccharose            D. Tinh bột. 

Câu 15: Amino acid (A) chứa 13,59% nitơ về khối lượng. Công thức phân tử của amino acid là

A. C3H7O2N.             B. C4H9O2N.          C. C5H11O2N.             D. C6H13O2N.

Câu 16. Viết công thực cấu tạo của chất béo được tạo thành từ oleic acid và glycerol.

Câu 17. Có 3 chất rắn: Glucose, tinh bột, cellulose. Nếu cách phân biệt 3 chất rắn trên.

2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
71
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là đáp án cho các câu hỏi trong bài tập của bạn:

**Câu 1: Hóa chất nào sau đây là hóa chất dễ cháy?**
**Đáp án:** D. Ethylic alcohol.
**Giải thích:** Ethylic alcohol (cồn etylic) là một hóa chất dễ cháy, trong khi dung dịch ammonia đặc và sulfuric acid 98% không dễ cháy, giấy pH cũng không.

---

**Câu 2: Sản phẩm của phản ứng ester hóa giữa acetic acid và ethylic alcohol là**
**Đáp án:** D. CH3COOC2H5.
**Giải thích:** Phản ứng ester hóa giữa axit axetic (acetic acid) và etanol (ethylic alcohol) tạo thành este axetate etylic.

---

**Câu 3: Công thức phân tử của acetic acid là:**
**Đáp án:** A. C2H4O2.
**Giải thích:** Axit axetic có công thức phân tử là C2H4O2 (hoặc CH3COOH).

---

**Câu 4: Nhóm nào sau đây gây nên tính chất hóa học đặc trưng của acetic acid:**
**Đáp án:** B. nhóm -COOH.
**Giải thích:** Nhóm -COOH là nhóm carboxyl, đặc trưng cho axit hữu cơ như axit axetic.

---

**Câu 5: Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu?**
**Đáp án:** B. 5.
**Giải thích:** Các hợp chất hữu cơ là CH4 (metan), HCOOH (axit formic), C2H6O (etanol), CH3COOH (axit axetic), CH3CHO (andehyd acetic).

---

**Câu 6: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất là alkane?**
**Đáp án:** C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12.
**Giải thích:** Các chất này đều là alkane (hydrocarbon bão hòa).

---

**Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít alkane sinh ra 2 lít CO2. Alkane này có công thức cấu tạo:**
**Đáp án:** A. C2H4.
**Giải thích:** Nếu đốt cháy 1 lít alkane sinh ra 2 lít CO2, có thể là propylene hoặc các alkane có tỷ lệ tương tự.

---

**Câu 8: Cho lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi. Hiện tượng xảy ra là**
**Đáp án:** D. Lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.
**Giải thích:** Khi đun sôi lòng trắng trứng, protein trong lòng trắng đông tụ lại.

---

**Câu 9: Số chất trong dãy trên tham gia phản ứng thuỷ phân là:**
**Đáp án:** C. 4.
**Giải thích:** Các chất tham gia phản ứng thủy phân bao gồm cellulose, tinh bột, saccharose và acetic acid.

---

**Câu 10: Độ cồn là:**
**Đáp án:** B. 40o.
**Giải thích:** Độ cồn được tính bằng tỷ lệ thể tích ethanol trong dung dịch, có thể được tính từ 80 ml ethanol trong tổng 400 ml dung dịch.

---

**Câu 11: Acetic acid tác dụng với muối carbonate giải phóng khí:**
**Đáp án:** A. carbon dioxide.
**Giải thích:** Phản ứng giữa axit axetic và muối carbonat sẽ sinh ra carbon dioxide.

---

**Câu 12: Hợp chất không tan trong nước là:**
**Đáp án:** D. dầu vừng.
**Giải thích:** Dầu vừng là chất béo không tan trong nước, trong khi các chất còn lại tan hoàn toàn.

---

**Câu 13: Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucose?**
**Đáp án:** D. Nguyên liệu sản xuất PVC.
**Giải thích:** Glucose không được dùng để sản xuất PVC.

---

**Câu 14: Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?**
**Đáp án:** D. Tinh bột.
**Giải thích:** Tinh bột là polysaccharide, trong khi fructose, glucose và saccharose đều là monosaccharide hoặc disaccharide.

---

**Câu 15: Công thức phân tử của amino acid là:**
**Đáp án:** A. C3H7O2N.
**Giải thích:** Dựa trên phần trăm nitơ, công thức này phù hợp với một số amino acid thông thường.

---

**Câu 16. Viết công thức cấu tạo của chất béo được tạo thành từ oleic acid và glycerol.**
**Đáp án:** Glycerol sẽ liên kết với acid oleic tạo thành triacylglycerol, công thức cấu tạo như sau:

**Công thức cấu tạo:**
C3H5(OOCC17H33)3

---

**Câu 17. Cách phân biệt 3 chất rắn: Glucose, tinh bột, cellulose.**
**Đáp án:** Bạn có thể sử dụng một vài phương pháp như sau:
- **Thí nghiệm với iodine:** Tinh bột sẽ tạo màu xanh tím khi phản ứng với iodine, trong khi glucose và cellulose không có phản ứng này.
- **Thí nghiệm với dung dịch Fehling hoặc Benedict:** Glucose sẽ phản ứng tạo ra kết tủa màu đỏ gạch.
- **Kiểm tra tính hòa tan:** Glucose hòa tan trong nước trong khi cellulose sẽ không.

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc giải thích chi tiết hơn, hãy cho tôi biết!
1
0
Nam
31/12/2024 21:37:12
+5đ tặng
Câu 1: Hóa chất nào sau đây là hóa chất dễ cháy?
Đáp án: D. Ethylic alcohol.
Ethylic alcohol (C2H5OH) là một chất dễ cháy, đặc biệt khi tiếp xúc với ngọn lửa hoặc nhiệt độ cao.
Câu 2: Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa acetic acid và ethylic alcohol là
Đáp án: D. CH3COOC2H5.
Phản ứng este hóa là phản ứng giữa acid hữu cơ và alcohol tạo thành este và nước. Trong trường hợp này, acetic acid (CH3COOH) phản ứng với ethylic alcohol (C2H5OH) tạo thành ethyl acetate (CH3COOC2H5).
Câu 3: Công thức phân tử của acetic acid là:
Đáp án: A. C2H4O2.
Acetic acid có công thức cấu tạo CH3COOH, tương ứng với công thức phân tử C2H4O2.
Câu 4: Nhóm nào sau đây gây nên tính chất hóa học đặc trưng của acetic acid
Đáp án: B. nhóm -COOH.
Nhóm carboxyl (-COOH) là nhóm chức đặc trưng của các acid hữu cơ, bao gồm cả acetic acid. Nhóm này quyết định tính acid của hợp chất.
Câu 5: Cho các chất: CH4, HCOOH, C2H6O, KOH, BaSO4, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, CH3CHO, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu?
Đáp án: B. 5.
Các hợp chất hữu cơ là: CH4, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3CHO.
Câu 6: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất là alkane?
Đáp án: C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12.
Alkanes là các hydrocarbon no, mạch hở có công thức chung CnH2n+2.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít alkane sinh ra 2 lít CO2. Alkane này có công thức cấu tạo:
Đáp án: D. CH3-CH3.
Gọi công thức của alkane là CnH2n+2.
Phương trình phản ứng: CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 -> nCO2 + (n+1)H2O
Theo đề bài, tỉ lệ thể tích CO2/Alkane = n = 2.
Vậy, alkane là C2H6 (ethane).
Câu 8: Cho lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi. Hiện tượng xảy ra là
Đáp án: D. Lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.
Lòng trắng trứng chủ yếu là protein. Khi đun nóng, protein sẽ bị biến tính và đông tụ lại.
Câu 9: Cho các chất sau: lòng trắng trứng, cellulose, glucose, tinh bột, saccharose, acetic acid. Số chất trong dãy trên tham gia phản ứng thuỷ phân là
Đáp án: D. 5.
Các chất tham gia phản ứng thủy phân là: lòng trắng trứng, cellulose, tinh bột, saccharose.
Câu 10: Hòa tan hết 80 ml ethylic alcohol vào nước để được 400 ml dung dịch alcohol. Độ cồn là
Đáp án: C. 20o.
Độ cồn = (Thể tích alcohol nguyên chất / Thể tích dung dịch) x 100%
Độ cồn = (80 ml / 400 ml) x 100% = 20%.
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Khương
31/12/2024 21:42:51
+4đ tặng

Câu 1: Dễ cháy nhất là D. Ethylic alcohol.

Câu 2: Sản phẩm của phản ứng ester hóa giữa acetic acid và ethylic alcohol là D. CH3COOC2H5 (ethyl acetate).

Câu 3: Công thức phân tử của acetic acid là A. C2H4O2.

Câu 4: Nhóm gây tính chất hóa học đặc trưng của acetic acid là B. nhóm -COOH.

Câu 5: Các hợp chất hữu cơ trong các chất trên là: HCOOH (formic acid), C2H6O (ethanol), CH3COOH (acetic acid), CH3CHO (acetaldehyde). Số hợp chất hữu cơ là B. 5.

Câu 6: Dãy chỉ gồm các chất là alkane là C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12.

Câu 7: Alkane sinh ra 2 lít CO2 khi đốt cháy hoàn toàn có công thức cấu tạo là B. CH3-CH2-CH3 (propane).

Câu 8: Khi đun sôi lòng trắng trứng, hiện tượng xảy ra là D. Lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.

Câu 9: Các chất tham gia phản ứng thủy phân là: cellulose, tinh bột, saccharose. Số chất tham gia thủy phân là C. 4.

Câu 10: Độ cồn khi hòa tan 80 ml ethylic alcohol vào nước để được 400 ml dung dịch alcohol là B. 40o.

Câu 11: Acetic acid tác dụng với muối carbonat giải phóng khí A. carbon dioxide.

Câu 12: Hợp chất không tan trong nước là D. dầu vừng.

Câu 13: Ứng dụng không phải là ứng dụng của glucose là D. Nguyên liệu sản xuất PVC.

Câu 14: Chất thuộc loại polysaccharide là D. Tinh bột.

Câu 15: Công thức phân tử của amino acid có 13,59% nitơ là B. C4H9O2N.

Câu 16: Công thức cấu tạo của chất béo được tạo thành từ oleic acid và glycerol:

  • Công thức phân tử của oleic acid là C18H34O2, của glycerol là C3H8O3.
  • Công thức cấu tạo của chất béo là: C3H5(C18H33O2)3.

Câu 17: Để phân biệt glucose, tinh bột và cellulose, bạn có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Glucose: phản ứng với thuốc thử Benedict (nhiệt độ cao) cho màu đỏ gạch.
  • Tinh bột: phản ứng với dung dịch i-ốt tạo ra màu xanh lam.
  • Cellulose: không phản ứng với dung dịch i-ốt và có độ bền cao hơn.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×