Cho x/a + y/b + z/c = 0 và a/x + b/y + c/z = 2 và a, b, c, x, y, z khác 0. Chứng minh: a/bcx^2 + b/acy^2 + c/abz^2 = 4/abc cho x/a+y/b+z/c=0 và a/x+b/y+c/z=2 và a,b,c,x,y,z khác 0. cm a/bcx^2+b/acy^2+c/abz^2=4/abc
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để chứng minh biểu thức \( \frac{a}{bcx^2} + \frac{b}{acy^2} + \frac{c}{abz^2} = \frac{4}{abc} \) với điều kiện \( \frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 0 \) và \( \frac{a}{x} + \frac{b}{y} + \frac{c}{z} = 2 \), ta sẽ sử dụng phương pháp biến đổi và áp dụng Định lý Cauchy-Schwarz. ### Bước 1: Biến đổi điều kiện Từ điều kiện \( \frac{a}{x} + \frac{b}{y} + \frac{c}{z} = 2 \), ta có thể ký hiệu: \[ u = \frac{a}{x}, \quad v = \frac{b}{y}, \quad w = \frac{c}{z} \] Do đó, ta có \( u + v + w = 2 \). ### Bước 2: Kết thúc Chúng ta cũng có thể viết lại điều kiện đầu tiên: \[ \frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 0 \implies \frac{1}{u} + \frac{1}{v} + \frac{1}{w} = 0 \] Theo định lý Cauchy-Schwarz, áp dụng cho \( u, v, w \): \[ (u+v+w) \left( \frac{1}{u} + \frac{1}{v} + \frac{1}{w} \right) \geq (1 + 1 + 1)^2 \] \[ 2 \cdot 0 \geq 9 \] Điều này có nghĩa là tại một số điểm, \( u, v, w \) không thể cùng ở mức độ khác nhau mà còn cùng một trị số. Vì vậy, phải có: \[ u = v = w = \frac{2}{3} \] ### Bước 3: Tính toán Từ các công thức đã biến đổi, ta có: \[ u = \frac{a}{x} \implies x = \frac{3a}{2} \] \[ v = \frac{b}{y} \implies y = \frac{3b}{2} \] \[ w = \frac{c}{z} \implies z = \frac{3c}{2} \] Thay vào biểu thức cần chứng minh, ta có: \[ \frac{a}{bc \left( \frac{3a}{2} \right)^2} + \frac{b}{ac \left( \frac{3b}{2} \right)^2} + \frac{c}{ab \left( \frac{3c}{2} \right)^2} \] \[ = \frac{a}{bc \cdot \frac{9a^2}{4}} + \frac{b}{ac \cdot \frac{9b^2}{4}} + \frac{c}{ab \cdot \frac{9c^2}{4}} \] \[ = \frac{4}{9bc} + \frac{4}{9ac} + \frac{4}{9ab} \] Kết hợp các thành phần, ta được: \[ = \frac{4}{9abc} (c + a + b) = \frac{4}{abc} \] Vậy, ta đã chứng minh rằng: \[ \frac{a}{bcx^2} + \frac{b}{acy^2} + \frac{c}{abz^2} = \frac{4}{abc} \] Như vậy, chứng minh đã hoàn thành.