Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 
Câu 1. Môn Địa lí có đặc điểm là
A. không có liên quan với các môn học khác. B. hạn chế việc sử dụng bản đồ, bảng số liệu.
C. bắt nguồn từ kinh nghiệm sống người dân. D. gồm cả địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội.
Câu 2. Phương pháp đường chuyển động dùng để thể hiện các đối tượng
A. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc. B. tập trung thành vùng rộng lớn.
C. phân bố theo những điểm cụ thể. D. di chuyển theo các hướng bất kì.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng với lớp vỏ Trái Đất?
A. Vỏ cứng, mỏng, độ dày ở đại dương khoảng 70 km.
B. Dày không đều, cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau.
C. Trên cùng là đá ba dan, dưới cùng là đá trầm tích.
D. Giới hạn vỏ Trái Đất đồng nhất với thạch quyển.
Câu 4. Nội lực được sinh ra không phải do
A. sự phân huỷ các chất phóng xạ. B. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.
C. sự dịch chuyển các dòng vật chất. D. các phản ứng hoá học khác nhau.
Câu 5. Gió nào sau đây thay đổi hướng theo ngày và đêm?
A. Gió Tây ôn đới. B. Gió Mậu dịch. C. Gió đất, gió biển. D. Gió phơn.
Câu 6. Nhiệt độ nước biển phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ của
A. không khí. B. đất liền. C. đáy biển. D. bờ biển.
Câu 7. Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào
A. sự phân bố của đất. B. giới hạn thạch quyển.
C. giới hạn khí quyển. D. phân bố sinh vật.
Câu 8. Trong tự nhiên, các thành phần xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau là biểu hiện của quy luật
A. địa đới. B. địa ô.
C. thống nhất và hoàn chỉnh. D. đai cao.
Câu 9. Nơi nào sau đây có mưa ít?
A. Nơi có dòng biển lạnh đi qua. B. Nơi có dòng biển nóng đi qua.
C. Nơi có frông hoạt động nhiều. D. Nơi có dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 10. Nơi có dòng biển nóng và dòng biển lạnh gặp nhau thường hình thành
A. các ngư trường. B. các bãi tắm. C. các vịnh biển. D. các bãi san hô.
Câu 11. Các loài thú có bộ lông dày phân bố nhiều nhất ở khu vực nào sau đây của nước ta?
A. Đông Bắc. B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 12. Sự phân bố của các vòng đai nhiệt trên Trái Đất là biểu hiện chủ yếu của quy luật nào sau đây?
A. Thống nhất và hoàn chỉnh. B. Địa đới.
C. Địa ô. D. Đai cao.
Câu 13. Gió mùa là loại gió
A. thổi theo mùa. B. thổi quanh năm. C. thổi trên cao. D. thổi ở mặt đất.
Câu 14. Độ muối nước biển lớn nhất ở vùng
A. xích đạo. B. chí tuyến. C. cực. D. ôn đới.
Câu 15. Môn Địa lí có đặc điểm là
A. có quan hệ mật thiết với các môn học khác. B. hạn chế việc sử dụng bản đồ, bảng số liệu.
C. bắt nguồn từ kinh nghiệm sống người dân. D. chỉ phản ảnh được các vấn đề của tự nhiên.
Câu 16. Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng
A. phân bố theo những điểm cụ thể. B. di chuyển theo các hướng bất kì.
C. có giá trị tổng cộng thay đổi nhanh. D. tập trung thành vùng rộng lớn.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây đúng về vỏ Trái Đất?
A. Là lớp rắn chắc, nằm ở dưới lớp man-ti trên.
B. Là lớp vật chất quánh dẻo, nằm trên lớp man-ti.
C. Vỏ lục địa và vỏ đại dương có độ dày khác nhau.
D. Vỏ lục địa mỏng hơn nhiều so với vỏ đại dương.
Câu 18. Các yếu tố khí hậu nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến sự hình thành đất?
A. Nhiệt và ẩm. B. Ẩm và khí. C. Khí và nhiệt. D. Nhiệt và áp suất.
Câu 19. Hiện tượng đất đai bị xói mòn trơ sỏi đá là do các hoạt động chủ yếu nào sau đây của con người?
A. Khai thác khoáng sản. B. Ngăn đập làm thủy điện.
C. Phá rừng đầu nguồn. D. Phát triển trồng rừng.
Câu 20. Lượng mưa có sự phân hóa theo chiều đông - tây ở các lục địa chủ yếu do tác động của
A. biển, đại dương và dòng biển. B. thực vật, hồ đầm và sông ngòi.
C. hồ đầm, sông ngòi và con người. D. con người, gió mùa và địa hình.
Câu 21. Ở miền núi, nước sông chảy nhanh hơn đồng bằng là do có
A. địa hình phức tạp. B. nhiều thung lũng. 
C. nhiều núi thấp. D. địa hình dốc hơn.
Câu 22. Các loài sinh vật ưa lạnh của nước ta thường phân bố tập trung ở nơi nào sau đây?
A. Vùng núi cao. B. Vùng núi thấp. C. Các đồng bằng. D. Đồi trung du.
Câu 23. Sự phân hóa của các thành phần tự nhiên theo kinh độ là biểu hiện chủ yếu của quy luật nào sau đây?
A. Thống nhất và hoàn chỉnh. B. Địa đới.
C. Địa ô. D. Đai cao.
Câu 24. Vào mùa hạ, vùng Biển Đông thường có bão là do
A. hình thành vùng áp cao. B. hình thành vùng áp thấp.
C. ảnh hưởng của dòng biển. D. ảnh hưởng của gió mùa.
Câu 25. Người dân sống ven biển thường lợi dụng thủy triều để
A. phát triển du lịch. B. đánh bắt cá. C. sản xuất muối. D. nuôi hải sản.
Câu 26. Phát biểu nào sau đây đúng với lớp vỏ Trái Đất?
A. Vỏ cứng, mỏng, độ dày ở đại dương khoảng 70 km.
B. Dày không đều, cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau.
C. Trên cùng là đá ba dan, dưới cùng là đá trầm tích.
D. Giới hạn vỏ Trái Đất đồng nhất với thạch quyển.
Câu 27. Nội lực được sinh ra không phải do
A. sự phân huỷ các chất phóng xạ. B. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.
C. sự dịch chuyển các dòng vật chất. D. các phản ứng hoá học khác nhau.
Câu 28. Nhiệt độ nước biển phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ của
A. không khí. B. đất liền. C. đáy biển. D. bờ biển.
Câu 29. Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào
A. sự phân bố của đất. B. giới hạn thạch quyển.
C. giới hạn khí quyển. D. phân bố sinh vật.
Câu 30. Trong tự nhiên, các thành phần xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau là biểu hiện của quy luật
A. địa đới. B. địa ô.
C. thống nhất và hoàn chỉnh. D. đai cao.
Câu 31. Môn Địa lí có đặc điểm là
A. không có liên quan với các môn học khác. B. hạn chế việc sử dụng bản đồ, bảng số liệu.
C. bắt nguồn từ kinh nghiệm sống người dân. D. gồm cả địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội.
Câu 32. Phương pháp đường chuyển động dùng để thể hiện các đối tượng
A. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc. B. tập trung thành vùng rộng lớn.
C. phân bố theo những điểm cụ thể. D. di chuyển theo các hướng bất kì.
Câu 33. Gió nào sau đây thay đổi hướng theo ngày và đêm?
A. Gió Tây ôn đới. B. Gió Mậu dịch. C. Gió đất, gió biển. D. Gió phơn.
Câu 34. Tác động đầu tiên của nhiệt và ẩm đến quá trình hình thành của đất là
A. làm cho đá gốc bị phá huỷ. B. cung cấp dinh dưỡng cho đất.
C. làm cho đất ẩm, tơi xốp hơn. D. tăng khả năng chống xói mòn.
Câu 35. Đất đai bị xói mòn, rửa trôi chủ yếu do hoạt động nào của con người gây ra?
A. Chặt phá rừng bừa bãi. B. Xây dựng các nhà máy.
C. Làm đường giao thông. D. Xây dựng đập thủy điện.
Câu 36. Nơi nào sau đây có mưa ít?
A. Nơi có dòng biển lạnh đi qua. B. Nơi có dòng biển nóng đi qua.
C. Nơi có frông hoạt động nhiều. D. Nơi có dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 37. Ở đồng bằng, lòng sông mở rộng hơn ở miền núi chủ yếu là do
A. bề mặt địa hình bằng phẳng. B. lớp phủ thực vật dày đặc.
C. tốc độ nước chảy nhanh. D. tổng lưu lượng nước lớn.
Câu 38. Quá trình nào sau đây sinh ra nội lực?
A. Sự giãn nở của vũ trụ. B. Lực hút của Mặt Trăng. 
C. Phân hủy phóng xạ. D. Bức xạ của Mặt Trời.
Câu 39. Sinh quyển là một quyển của Trái Đất có
A. toàn bộ sinh vật sinh sống. B. tất cả sinh vật và thổ nhưỡng.
C. toàn bộ động vật và vi sinh vật. D. toàn bộ thực vật và vi sinh vật.
Câu 40. Trong tự nhiên, các thành phần không tồn tại và phát triển một cách cô lập là biểu hiện rõ nhất của quy luật
A. địa đới. B. địa ô.
C. thống nhất và hoàn chỉnh. D. đai cao.
Câu 41. Các loài thú có bộ lông dày phân bố nhiều nhất ở khu vực nào sau đây của nước ta?
A. Đông Bắc. B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 42. Sự phân bố của các vòng đai nhiệt trên Trái Đất là biểu hiện chủ yếu của quy luật nào sau đây?
A. Thống nhất và hoàn chỉnh. B. Địa đới.
C. Địa ô. D. Đai cao.
Câu 43. Vùng chí tuyến có mưa tương đối ít, chủ yếu là do
A. các khu khí áp cao hoạt động quanh năm. B. các dòng biển lạnh ở cả hai bờ đại dương.
C. có gió thường xuyên và gió mùa thổi đến. D. có nhiều khu vực địa hình núi cao đồ sộ.
Câu 44. Nơi có dòng biển nóng và dòng biển lạnh gặp nhau thường hình thành
A. các ngư trường. B. các bãi tắm. C. các vịnh biển. D. các bãi san hô.
Câu 45. Ở đồng bằng, lòng sông mở rộng hơn ở miền núi chủ yếu là do
A. bề mặt địa hình bằng phẳng. B. lớp phủ thực vật dày đặc.
C. tốc độ nước chảy nhanh. D. tổng lưu lượng nước lớn.
Câu 46. Tác động đầu tiên của nhiệt và ẩm đến quá trình hình thành của đất là
A. làm cho đá gốc bị phá huỷ. B. cung cấp dinh dưỡng cho đất.
C. làm cho đất ẩm, tơi xốp hơn. D. tăng khả năng chống xói mòn.
Câu 47. Đất đai bị xói mòn, rửa trôi chủ yếu do hoạt động nào của con người gây ra?
A. Chặt phá rừng bừa bãi. B. Xây dựng các nhà máy.
C. Làm đường giao thông. D. Xây dựng đập thủy điện.
Câu 48. Vùng chí tuyến có mưa tương đối ít, chủ yếu là do
A. các khu khí áp cao hoạt động quanh năm. B. các dòng biển lạnh ở cả hai bờ đại dương.
C. có gió thường xuyên và gió mùa thổi đến. D. có nhiều khu vực địa hình núi cao đồ sộ.
 GIÚP TỚ VỚI Ạ!
3 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
34
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là các câu trả lời cho câu hỏi trắc nghiệm mà bạn đã cung cấp:

**Câu 1:** C
**Câu 2:** D
**Câu 3:** B
**Câu 4:** B
**Câu 5:** C
**Câu 6:** A
**Câu 7:** D
**Câu 8:** C
**Câu 9:** A
**Câu 10:** A
**Câu 11:** A
**Câu 12:** B
**Câu 13:** A
**Câu 14:** B
**Câu 15:** A
**Câu 16:** A
**Câu 17:** C
**Câu 18:** A
**Câu 19:** C
**Câu 20:** A
**Câu 21:** D
**Câu 22:** A
**Câu 23:** C
**Câu 24:** D
**Câu 25:** C
**Câu 26:** B
**Câu 27:** B
**Câu 28:** A
**Câu 29:** C
**Câu 30:** C
**Câu 31:** D
**Câu 32:** D
**Câu 33:** C
**Câu 34:** A
**Câu 35:** A
**Câu 36:** A
**Câu 37:** A
**Câu 38:** C
**Câu 39:** B
**Câu 40:** C
**Câu 41:** A
**Câu 42:** B
**Câu 43:** A
**Câu 44:** A
**Câu 45:** A
**Câu 46:** A
**Câu 47:** A
**Câu 48:** A

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc giải thích cho bất kỳ câu nào, hãy cho tôi biết!
1
0
Chou
03/01 22:29:52
+5đ tặng
Câu 1: D. gồm cả địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội.
Địa lí nghiên cứu cả các yếu tố tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi...) và các hoạt động kinh tế - xã hội của con người (dân cư, kinh tế, văn hóa...).
Câu 2: D. di chuyển theo các hướng bất kì.
Phương pháp đường chuyển động dùng để biểu diễn sự di chuyển của các đối tượng như dòng biển, gió, di cư... theo các hướng khác nhau.
Câu 3: B. Dày không đều, cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau.
Vỏ Trái Đất có độ dày khác nhau ở lục địa và đại dương, cấu tạo bởi nhiều loại đá khác nhau (trầm tích, granite, bazan...).
Câu 4: B. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.
Bức xạ Mặt Trời là nguồn năng lượng bên ngoài (ngoại lực), trong khi nội lực sinh ra từ bên trong Trái Đất.

Câu 5: C. Gió đất, gió biển.

Gió đất và gió biển thay đổi hướng thổi theo ngày và đêm do sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất liền và biển.

Câu 6: A. không khí.

Nhiệt độ không khí ảnh hưởng trực tiếp đến nhiệt độ nước biển thông qua quá trình trao đổi nhiệt.

Câu 7: D. phân bố sinh vật.

Sinh quyển bao gồm toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất, giới hạn của nó phụ thuộc vào nơi có sinh vật tồn tại.

Câu 8: C. thống nhất và hoàn chỉnh.

Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh thể hiện mối quan hệ tương tác, phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành phần tự nhiên.

Câu 9: A. Nơi có dòng biển lạnh đi qua.

Dòng biển lạnh làm giảm sự bốc hơi nước, do đó giảm lượng mưa.

Câu 10: A. các ngư trường.

Nơi gặp gỡ của dòng biển nóng và lạnh tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của sinh vật biển, hình thành ngư trường.

Câu 11: A. Đông Bắc.

Miền Bắc, đặc biệt là vùng Đông Bắc, có khí hậu lạnh vào mùa đông nên các loài thú có bộ lông dày tập trung ở đây.

Câu 12: B. Địa đới.

Sự phân bố các vòng đai nhiệt theo vĩ độ là biểu hiện của quy luật địa đới.

Câu 13: A. thổi theo mùa.

Gió mùa là loại gió thay đổi hướng thổi theo mùa.

Câu 14: B. chí tuyến.

Vùng chí tuyến có độ bốc hơi cao, lượng mưa thấp nên độ muối nước biển cao nhất.

Câu 15: A. có quan hệ mật thiết với các môn học khác.

Địa lí liên quan đến nhiều môn học khác như lịch sử, toán học, sinh học, vật lí...

Câu 16: A. phân bố theo những điểm cụ thể.

Phương pháp kí hiệu dùng để biểu diễn các đối tượng phân bố tại các điểm cụ thể trên bản đồ (ví dụ: điểm dân cư, mỏ khoáng sản...).

Câu 17: C. Vỏ lục địa và vỏ đại dương có độ dày khác nhau.

Vỏ lục địa dày hơn vỏ đại dương.

Câu 18: A. Nhiệt và ẩm.

Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phong hóa đá mẹ, hình thành đất.

Câu 19: C. Phá rừng đầu nguồn.

Phá rừng đầu nguồn làm mất lớp phủ thực vật, gia tăng xói mòn đất, dẫn đến hiện tượng trơ sỏi đá.

Câu 20: A. biển, đại dương và dòng biển.

Biển, đại dương và dòng biển ảnh hưởng đến lượng mưa của các vùng ven biển và sâu trong lục địa.

Câu 21: D. địa hình dốc hơn.

Địa hình dốc làm tăng tốc độ dòng chảy của sông.

Câu 22: A. Vùng núi cao.

Vùng núi cao có khí hậu lạnh, phù hợp với các loài sinh vật ưa lạnh.

Câu 23: B. Địa đới.

Sự phân hóa theo kinh độ liên quan đến sự thay đổi của bức xạ Mặt Trời và các yếu tố khí hậu khác theo vĩ độ (quy luật địa đới).








 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Avicii
03/01 22:30:00
+4đ tặng
Đây là một loạt câu hỏi trắc nghiệm về Địa lý, bao gồm nhiều kiến thức từ Địa lý tự nhiên đến Địa lý kinh tế - xã hội. Dưới đây là đáp án và giải thích chi tiết cho từng câu:

Câu 1: D. Môn Địa lí bao gồm cả địa lí tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi,...) và địa lí kinh tế - xã hội (dân cư, kinh tế, văn hóa,...).

Câu 2: D. Phương pháp đường chuyển động dùng để thể hiện sự di chuyển của các đối tượng (ví dụ: luồng di cư, hướng gió, dòng biển,...).

Câu 3: B. Vỏ Trái Đất dày không đều, cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau (trầm tích, granit, bazan). Độ dày trung bình khoảng 5-70km.

Câu 4: B. Nội lực là lực sinh ra từ bên trong Trái Đất (do sự phân hủy phóng xạ, dịch chuyển vật chất, phản ứng hóa học). Bức xạ Mặt Trời là ngoại lực.

Câu 5: C. Gió đất, gió biển thay đổi hướng theo ngày và đêm do sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất và biển.

Câu 6: A. Nhiệt độ nước biển phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ không khí.

Câu 7: D. Giới hạn sinh quyển phụ thuộc vào sự phân bố của sinh vật (nơi nào có sinh vật sinh sống thì thuộc sinh quyển).

Câu 8: C. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh thể hiện sự tác động qua lại, trao đổi vật chất và năng lượng giữa các thành phần tự nhiên.

Câu 9: A. Nơi có dòng biển lạnh đi qua thường có mưa ít do không khí lạnh khó bốc hơi.

Câu 10: A. Nơi dòng biển nóng và lạnh gặp nhau tạo ra sự chênh lệch nhiệt độ, giàu dinh dưỡng, thu hút nhiều loài cá, hình thành ngư trường.

Câu 11: A. Các loài thú có bộ lông dày (ví dụ: gấu, chồn,...) thường phân bố ở vùng núi cao phía Bắc (Đông Bắc) nơi có khí hậu lạnh.

Câu 12: B. Sự phân bố vòng đai nhiệt theo vĩ độ là biểu hiện của quy luật địa đới.

Câu 13: A. Gió mùa là gió thổi theo mùa, hướng gió thay đổi theo mùa.

Câu 14: B. Độ muối nước biển cao nhất ở vùng chí tuyến do nhiệt độ cao, bốc hơi mạnh, độ mặn tăng.

Câu 15: A. Môn Địa lí có quan hệ mật thiết với các môn học khác (Lịch sử, Toán, Sinh học,...).

Câu 16: A. Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể (ví dụ: mỏ khoáng sản, trung tâm công nghiệp,...).

Câu 17: C. Vỏ lục địa và vỏ đại dương có độ dày khác nhau. Vỏ lục địa dày hơn vỏ đại dương.

Câu 18: A. Nhiệt và ẩm là hai yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quá trình hình thành đất (phong hóa đá gốc).

Câu 19: C. Phá rừng đầu nguồn làm mất lớp phủ thực vật bảo vệ đất, gây xói mòn, rửa trôi, dẫn đến trơ sỏi đá.

Câu 20: A. Lượng mưa phân hóa theo chiều đông - tây ở lục địa chủ yếu do tác động của biển, đại dương và dòng biển.

Câu 21: D. Miền núi có địa hình dốc hơn nên nước sông chảy nhanh hơn đồng bằng.

Câu 22: A. Các loài sinh vật ưa lạnh phân bố ở vùng núi cao, nơi có khí hậu lạnh.

Câu 23: C. Sự phân hóa theo kinh độ (từ đông sang tây) là biểu hiện của quy luật địa ô.

Câu 24: B. Mùa hạ, vùng Biển Đông hình thành vùng áp thấp, thu hút gió và bão từ Thái Bình Dương.

Câu 25: D. Người dân ven biển lợi dụng thủy triều để nuôi hải sản (dẫn nước vào và ra các ao, đầm).

Câu 26: B (giống câu 3)

Câu 27: B (giống câu 4)

Câu 28: A (giống câu 6)

Câu 29: D (giống câu 7)

Câu 30: C (giống câu 8)

Câu 31: D (giống câu 1)

Câu 32: D (giống câu 2)

Câu 33: C (giống câu 5)

Câu 34: A. Tác động đầu tiên của nhiệt và ẩm là làm cho đá gốc bị phá hủy (phong hóa).

Câu 35: A. Chặt phá rừng bừa bãi là nguyên nhân chính gây xói mòn, rửa trôi đất.

Câu 36: A (giống câu 9)

Câu 37: A. Ở đồng bằng, bề mặt địa hình bằng phẳng khiến nước chảy chậm, phù sa bồi đắp, lòng sông mở rộng.

Câu 38: C. Phân hủy phóng xạ là một trong những nguồn sinh ra nội lực.

Câu 39: A. Sinh quyển bao gồm toàn bộ sinh vật sinh sống trên Trái Đất.

Câu 40: C (giống câu 8)

Câu 41: A (giống câu 11)

Câu 42: B (giống câu 12)

Câu 43: A (giống câu 9)

Câu 44: A (giống câu 10)

Câu 45: A (giống câu 37)

Câu 46: A (giống câu 34)

Câu 47: A (giống câu 35)

Câu 48: A (giống câu 9)
2
0
Quang Cường
03/01 22:30:26
+3đ tặng

Câu 1. Môn Địa lí có đặc điểm là
D. gồm cả địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội.

Câu 2. Phương pháp đường chuyển động dùng để thể hiện các đối tượng
D. di chuyển theo các hướng bất kì.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng với lớp vỏ Trái Đất?
B. Dày không đều, cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau.

Câu 4. Nội lực được sinh ra không phải do
B. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.

Câu 5. Gió nào sau đây thay đổi hướng theo ngày và đêm?
C. Gió đất, gió biển.

Câu 6. Nhiệt độ nước biển phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ của
A. không khí.

Câu 7. Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào
D. phân bố sinh vật.

Câu 8. Trong tự nhiên, các thành phần xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau là biểu hiện của quy luật
C. thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 9. Nơi nào sau đây có mưa ít?
A. Nơi có dòng biển lạnh đi qua.

Câu 10. Nơi có dòng biển nóng và dòng biển lạnh gặp nhau thường hình thành
A. các ngư trường.

Câu 11. Các loài thú có bộ lông dày phân bố nhiều nhất ở khu vực nào sau đây của nước ta?
A. Đông Bắc.

Câu 12. Sự phân bố của các vòng đai nhiệt trên Trái Đất là biểu hiện chủ yếu của quy luật nào sau đây?
B. Địa đới.

Câu 13. Gió mùa là loại gió
A. thổi theo mùa.

Câu 14. Độ muối nước biển lớn nhất ở vùng
B. chí tuyến.

Câu 15. Môn Địa lí có đặc điểm là
A. có quan hệ mật thiết với các môn học khác.

Câu 16. Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng
A. phân bố theo những điểm cụ thể.

Câu 17. Phát biểu nào sau đây đúng về vỏ Trái Đất?
C. Vỏ lục địa và vỏ đại dương có độ dày khác nhau.

Câu 18. Các yếu tố khí hậu nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến sự hình thành đất?
A. Nhiệt và ẩm.

Câu 19. Hiện tượng đất đai bị xói mòn trơ sỏi đá là do các hoạt động chủ yếu nào sau đây của con người?
C. Phá rừng đầu nguồn.

Câu 20. Lượng mưa có sự phân hóa theo chiều đông - tây ở các lục địa chủ yếu do tác động của
A. biển, đại dương và dòng biển.

Câu 21. Ở miền núi, nước sông chảy nhanh hơn đồng bằng là do có
D. địa hình dốc hơn.

Câu 22. Các loài sinh vật ưa lạnh của nước ta thường phân bố tập trung ở nơi nào sau đây?
A. Vùng núi cao.

Câu 23. Sự phân hóa của các thành phần tự nhiên theo kinh độ là biểu hiện chủ yếu của quy luật nào sau đây?
C. Địa ô.

Câu 24. Vào mùa hạ, vùng Biển Đông thường có bão là do
B. hình thành vùng áp thấp.

Câu 25. Người dân sống ven biển thường lợi dụng thủy triều để
C. sản xuất muối.

Câu 26. Phát biểu nào sau đây đúng với lớp vỏ Trái Đất?
B. Dày không đều, cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau.

Câu 27. Nội lực được sinh ra không phải do
B. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.

Câu 28. Nhiệt độ nước biển phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ của
A. không khí.

Câu 29. Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào
D. phân bố sinh vật.

Câu 30. Trong tự nhiên, các thành phần không tồn tại và phát triển một cách cô lập là biểu hiện rõ nhất của quy luật
C. thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 31. Môn Địa lí có đặc điểm là
D. gồm cả địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội.

Câu 32. Phương pháp đường chuyển động dùng để thể hiện các đối tượng
D. di chuyển theo các hướng bất kì.

Câu 33. Gió nào sau đây thay đổi hướng theo ngày và đêm?
C. Gió đất, gió biển.

Câu 34. Tác động đầu tiên của nhiệt và ẩm đến quá trình hình thành của đất là
A. làm cho đá gốc bị phá huỷ.

Câu 35. Đất đai bị xói mòn, rửa trôi chủ yếu do hoạt động nào của con người gây ra?
A. Chặt phá rừng bừa bãi.

Câu 36. Nơi nào sau đây có mưa ít?
A. Nơi có dòng biển lạnh đi qua.

Câu 37. Ở đồng bằng, lòng sông mở rộng hơn ở miền núi chủ yếu là do
A. bề mặt địa hình bằng phẳng.

Câu 38. Quá trình nào sau đây sinh ra nội lực?
C. Phân hủy phóng xạ.

Câu 39. Sinh quyển là một quyển của Trái Đất có
A. toàn bộ sinh vật sinh sống.

Câu 40. Trong tự nhiên, các thành phần không tồn tại và phát triển một cách cô lập là biểu hiện rõ nhất của quy luật
C. thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 41. Các loài thú có bộ lông dày phân bố nhiều nhất ở khu vực nào sau đây của nước ta?
A. Đông Bắc.

Câu 42. Sự phân bố của các vòng đai nhiệt trên Trái Đất là biểu hiện chủ yếu của quy luật nào sau đây?
B. Địa đới.

Câu 43. Vùng chí tuyến có mưa tương đối ít, chủ yếu là do
A. các khu khí áp cao hoạt động quanh năm.

Câu 44. Nơi có dòng biển nóng và dòng biển lạnh gặp nhau thường hình thành
A. các ngư trường.

Câu 45. Ở đồng bằng, lòng sông mở rộng hơn ở miền núi chủ yếu là do
A. bề mặt địa hình bằng phẳng.

Câu 46. Tác động đầu tiên của nhiệt và ẩm đến quá trình hình thành của đất là
A. làm cho đá gốc bị phá huỷ.

Câu 47. Đất đai bị xói mòn, rửa trôi chủ yếu do hoạt động nào của con người gây ra?
A. Chặt phá rừng bừa bãi.

Câu 48. Vùng chí tuyến có mưa tương đối ít, chủ yếu là do
A. các khu khí áp cao hoạt động quanh năm.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×