Tính khối lượng Cu và Fe thu được sau phản ứng khử:
- Khối lượng CuO và FexOy ban đầu là 24g.
- Khối lượng 2 kim loại thu được là 17,6g.
- Vậy khối lượng oxi trong hỗn hợp oxit là: 24 - 17,6 = 6,4g.
Tính số mol H2 phản ứng:
- Số mol oxi trong hỗn hợp oxit là: 6,4 / 16 = 0,4 mol.
- Theo phương trình phản ứng, số mol H2 phản ứng bằng số mol oxi trong hỗn hợp oxit: 0,4 mol.
Xác định công thức FexOy:
- Gọi số mol CuO là a, số mol FexOy là b.
- Ta có hệ phương trình:
- 80a + (56x + 16y)b = 24
- 64a + 56xb = 17,6
- Giải hệ phương trình, ta được: a = 0,15 và b = 0,1.
- Thay b = 0,1 vào phương trình (56x + 16y)b = 6,4, ta được: 5,6x + 1,6y = 6,4.
- Giải phương trình, ta được x = 1 và y = 2.
- Vậy công thức của oxit sắt là FeO.
Bước 4: Tính thể tích dung dịch HCl:
- Số mol HCl phản ứng với Cu và Fe là: 2 * 0,15 + 2 . 0,1 = 0,5 mol.
- Thể tích dung dịch HCl cần dùng là: 0,5 / 0,5 = 1 lít = 1000 ml.
Kết luận: Công thức của oxit sắt là FeO và thể tích dung dịch HCl cần dùng là 1000 ml.