Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào

Câu 29. Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào
A. sự phân bố của đất. B. giới hạn thạch quyển.
C. giới hạn khí quyển. D. phân bố sinh vật.
Câu 30. Trong tự nhiên, các thành phần xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau là biểu hiện của quy luật
A. địa đới. B. địa ô.
C. thống nhất và hoàn chỉnh. D. đai cao.
Câu 31. Môn Địa lí có đặc điểm là
A. không có liên quan với các môn học khác. B. hạn chế việc sử dụng bản đồ, bảng số liệu.
C. bắt nguồn từ kinh nghiệm sống người dân. D. gồm cả địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội.
Câu 32. Phương pháp đường chuyển động dùng để thể hiện các đối tượng
A. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc. B. tập trung thành vùng rộng lớn.
C. phân bố theo những điểm cụ thể. D. di chuyển theo các hướng bất kì.
Câu 33. Gió nào sau đây thay đổi hướng theo ngày và đêm?
A. Gió Tây ôn đới. B. Gió Mậu dịch. C. Gió đất, gió biển. D. Gió phơn.
Câu 34. Tác động đầu tiên của nhiệt và ẩm đến quá trình hình thành của đất là
A. làm cho đá gốc bị phá huỷ. B. cung cấp dinh dưỡng cho đất.
C. làm cho đất ẩm, tơi xốp hơn. D. tăng khả năng chống xói mòn.
Câu 35. Đất đai bị xói mòn, rửa trôi chủ yếu do hoạt động nào của con người gây ra?
A. Chặt phá rừng bừa bãi. B. Xây dựng các nhà máy.
C. Làm đường giao thông. D. Xây dựng đập thủy điện.
Câu 36. Nơi nào sau đây có mưa ít?
A. Nơi có dòng biển lạnh đi qua. B. Nơi có dòng biển nóng đi qua.
C. Nơi có frông hoạt động nhiều. D. Nơi có dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 37. Ở đồng bằng, lòng sông mở rộng hơn ở miền núi chủ yếu là do
A. bề mặt địa hình bằng phẳng. B. lớp phủ thực vật dày đặc.
C. tốc độ nước chảy nhanh. D. tổng lưu lượng nước lớn.
Câu 38. Quá trình nào sau đây sinh ra nội lực?
A. Sự giãn nở của vũ trụ. B. Lực hút của Mặt Trăng. 
C. Phân hủy phóng xạ. D. Bức xạ của Mặt Trời.
Câu 39. Sinh quyển là một quyển của Trái Đất có
A. toàn bộ sinh vật sinh sống. B. tất cả sinh vật và thổ nhưỡng.
C. toàn bộ động vật và vi sinh vật. D. toàn bộ thực vật và vi sinh vật.
HỘ TỚ LÀM VỚI><!
4 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
8
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là các câu trả lời cho các câu hỏi bạn đã đưa ra:

**Câu 29:** Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào
**Đáp án:** C. giới hạn khí quyển.

**Câu 30:** Trong tự nhiên, các thành phần xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau là biểu hiện của quy luật
**Đáp án:** C. thống nhất và hoàn chỉnh.

**Câu 31:** Môn Địa lí có đặc điểm là
**Đáp án:** D. gồm cả địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội.

**Câu 32:** Phương pháp đường chuyển động dùng để thể hiện các đối tượng
**Đáp án:** D. di chuyển theo các hướng bất kì.

**Câu 33:** Gió nào sau đây thay đổi hướng theo ngày và đêm?
**Đáp án:** C. Gió đất, gió biển.

**Câu 34:** Tác động đầu tiên của nhiệt và ẩm đến quá trình hình thành của đất là
**Đáp án:** A. làm cho đá gốc bị phá huỷ.

**Câu 35:** Đất đai bị xói mòn, rửa trôi chủ yếu do hoạt động nào của con người gây ra?
**Đáp án:** A. Chặt phá rừng bừa bãi.

**Câu 36:** Nơi nào sau đây có mưa ít?
**Đáp án:** A. Nơi có dòng biển lạnh đi qua.

**Câu 37:** Ở đồng bằng, lòng sông mở rộng hơn ở miền núi chủ yếu là do
**Đáp án:** A. bề mặt địa hình bằng phẳng.

**Câu 38:** Quá trình nào sau đây sinh ra nội lực?
**Đáp án:** C. Phân hủy phóng xạ.

**Câu 39:** Sinh quyển là một quyển của Trái Đất có
**Đáp án:** A. toàn bộ sinh vật sinh sống.

Nếu bạn cần hỗ trợ gì thêm, hãy cho tôi biết!
1
0
Quỳnh
06/01 20:37:09
+5đ tặng
Câu 29: Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào D. phân bố sinh vật. Sinh quyển bao gồm toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất, vì vậy giới hạn của nó được xác định bởi nơi có sự sống tồn tại.
Câu 30: Trong tự nhiên, các thành phần xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau là biểu hiện của quy luật C. thống nhất và hoàn chỉnh. Quy luật này thể hiện sự liên hệ mật thiết và tác động qua lại giữa các thành phần tự nhiên trong một thể thống nhất.
Câu 31: Môn Địa lí có đặc điểm là D. gồm cả địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội. Địa lí nghiên cứu cả các yếu tố tự nhiên của Trái Đất và các hoạt động kinh tế - xã hội của con người trên không gian địa lí.
Câu 32: Phương pháp đường chuyển động dùng để thể hiện các đối tượng D. di chuyển theo các hướng bất kì. Phương pháp này biểu diễn sự di chuyển của các đối tượng theo thời gian và không gian, ví dụ như dòng chảy của sông, luồng di cư của động vật, hay tuyến đường giao thông.
Câu 33: Gió thay đổi hướng theo ngày và đêm là C. Gió đất, gió biển. Do sự khác biệt về nhiệt độ giữa đất và biển vào ban ngày và ban đêm, gió thổi từ biển vào đất vào ban ngày (gió biển) và từ đất ra biển vào ban đêm (gió đất).
Câu 34: Tác động đầu tiên của nhiệt và ẩm đến quá trình hình thành của đất là A. làm cho đá gốc bị phá huỷ. Nhiệt độ và độ ẩm làm cho đá gốc bị phong hóa vật lý (nứt vỡ) và phong hóa hóa học (biến đổi thành phần), tạo thành vật liệu mẹ cho đất.
Câu 35: Đất đai bị xói mòn, rửa trôi chủ yếu do hoạt động A. Chặt phá rừng bừa bãi. Rừng có vai trò giữ đất, khi rừng bị chặt phá, đất sẽ dễ bị xói mòn do mưa và dòng chảy.
Câu 36: Nơi có mưa ít là A. Nơi có dòng biển lạnh đi qua. Dòng biển lạnh làm giảm sự bốc hơi nước, do đó giảm lượng mưa.
Câu 37: Ở đồng bằng, lòng sông mở rộng hơn ở miền núi chủ yếu là do A. bề mặt địa hình bằng phẳng. Địa hình bằng phẳng làm giảm tốc độ dòng chảy, khiến sông bồi tụ phù sa và mở rộng lòng.
Câu 38: Quá trình sinh ra nội lực là C. Phân hủy phóng xạ. Sự phân hủy phóng xạ trong lòng Trái Đất tạo ra nhiệt năng, là nguồn gốc của nội lực, gây ra các hiện tượng như động đất, núi lửa.
Câu 39: Sinh quyển là một quyển của Trái Đất có A. toàn bộ sinh vật sinh sống. Sinh quyển bao gồm tất cả các sinh vật sống trên Trái Đất, từ vi khuẩn đến các loài động thực vật lớn.
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Quang Cường
06/01 20:37:38
+4đ tặng

Câu 29. Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào
D. phân bố sinh vật.

Câu 30. Trong tự nhiên, các thành phần xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau là biểu hiện của quy luật
C. thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 31. Môn Địa lí có đặc điểm là
D. gồm cả địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội.

Câu 32. Phương pháp đường chuyển động dùng để thể hiện các đối tượng
D. di chuyển theo các hướng bất kì.

Câu 33. Gió nào sau đây thay đổi hướng theo ngày và đêm?
C. Gió đất, gió biển.

Câu 34. Tác động đầu tiên của nhiệt và ẩm đến quá trình hình thành của đất là
A. làm cho đá gốc bị phá huỷ.

Câu 35. Đất đai bị xói mòn, rửa trôi chủ yếu do hoạt động nào của con người gây ra?
A. Chặt phá rừng bừa bãi.

Câu 36. Nơi nào sau đây có mưa ít?
A. Nơi có dòng biển lạnh đi qua.

Câu 37. Ở đồng bằng, lòng sông mở rộng hơn ở miền núi chủ yếu là do
A. bề mặt địa hình bằng phẳng.

Câu 38. Quá trình nào sau đây sinh ra nội lực?
C. Phân hủy phóng xạ.

Câu 39. Sinh quyển là một quyển của Trái Đất có
A. toàn bộ sinh vật sinh sống.

0
0
Gạo
06/01 20:37:58
+3đ tặng
Câu 29

Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào

  • C. giới hạn khí quyển.
    (Giải thích: Sinh quyển không chỉ nằm trong không khí mà còn ở bề mặt đất và dưới mặt đất. Khí quyển cung cấp không khí và môi trường sống cho sinh vật.)
Câu 30

Trong tự nhiên, các thành phần xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau là biểu hiện của quy luật

  • C. thống nhất và hoàn chỉnh.
    (Giải thích: Tự nhiên luôn có sự liên kết và tương tác giữa các thành phần với nhau, thể hiện sự hoàn chỉnh của hệ sinh thái.)
Câu 31

Môn Địa lí có đặc điểm là

  • D. gồm cả địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội.
    (Giải thích: Môn Địa lí không chỉ nghiên cứu về địa lí tự nhiên mà còn bao gồm cả các khía cạnh kinh tế và xã hội.)
Câu 32

Phương pháp đường chuyển động dùng để thể hiện các đối tượng

  • D. di chuyển theo các hướng bất kì.
    (Giải thích: Phương pháp này thường sử dụng để theo dõi hướng di chuyển của các hiện tượng hoặc đối tượng trong không gian.)
Câu 33

Gió nào sau đây thay đổi hướng theo ngày và đêm?

  • C. Gió đất, gió biển.
    (Giải thích: Gió đất và gió biển thường thay đổi hướng theo chu kỳ ngày và đêm do sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất và nước.)
Câu 34

Tác động đầu tiên của nhiệt và ẩm đến quá trình hình thành của đất là

  • A. làm cho đá gốc bị phá huỷ.
    (Giải thích: Nhiệt độ và độ ẩm là yếu tố chính trong quá trình phong hóa đá gốc, làm cho nó bị phá hủy thành đất.)
Câu 35

Đất đai bị xói mòn, rửa trôi chủ yếu do hoạt động nào của con người gây ra?

  • A. Chặt phá rừng bừa bãi.
    (Giải thích: Việc chặt phá rừng làm giảm khả năng giữ đất, dẫn đến hiện tượng xói mòn và rửa trôi đất.)
Câu 36

Nơi nào sau đây có mưa ít?

  • A. Nơi có dòng biển lạnh đi qua.
    (Giải thích: Dòng biển lạnh thường gây ra ít mưa hơn vì không cung cấp đủ hơi nước cho bầu không khí.)
Câu 37

Ở đồng bằng, lòng sông mở rộng hơn ở miền núi chủ yếu là do

  • A. bề mặt địa hình bằng phẳng.
    (Giải thích: Bề mặt địa hình bằng phẳng ở đồng bằng cho phép sông mở rộng hơn so với trên địa hình miền núi.)
Câu 38

Quá trình nào sau đây sinh ra nội lực?

  • C. Phân hủy phóng xạ.
    (Giải thích: Phân hủy phóng xạ là một quá trình nội lực, sản sinh nhiệt và năng lượng bên trong trái đất.)
Câu 39

Sinh quyển là một quyển của Trái Đất có

  • A. toàn bộ sinh vật sinh sống.
    (Giải thích: Sinh quyển là một phần của Trái Đất nơi mọi sinh vật sống, bao gồm cả thực vật, động vật và vi sinh vật.)
1
0
Đặng Hải
06/01 20:38:03
+2đ tặng

Câu 29: Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào
D. phân bố sinh vật.
Giải thích: Sinh quyển là lớp vỏ Trái Đất nơi có sự sống, bao gồm không khí, nước, đất và sinh vật. Giới hạn của sinh quyển chủ yếu phụ thuộc vào sự phân bố sinh vật, vì sinh vật quyết định khu vực mà sự sống có thể tồn tại.

Câu 30: Trong tự nhiên, các thành phần xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau là biểu hiện của quy luật
C. thống nhất và hoàn chỉnh.
Giải thích: Quy luật này nhấn mạnh sự liên kết giữa các thành phần tự nhiên, chúng không tách rời mà có sự trao đổi vật chất và năng lượng lẫn nhau, tạo thành một hệ thống thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 31: Môn Địa lí có đặc điểm là
D. gồm cả địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội.
Giải thích: Địa lý không chỉ nghiên cứu các yếu tố tự nhiên (địa hình, khí hậu, đất đai) mà còn nghiên cứu các yếu tố kinh tế - xã hội (dân cư, kinh tế, văn hóa).

Câu 32: Phương pháp đường chuyển động dùng để thể hiện các đối tượng
D. di chuyển theo các hướng bất kì.
Giải thích: Phương pháp đường chuyển động dùng để mô tả sự di chuyển của các đối tượng, như dòng chảy, gió, hay di cư của động vật theo các hướng và quỹ đạo xác định.

Câu 33: Gió nào sau đây thay đổi hướng theo ngày và đêm?
C. Gió đất, gió biển.
Giải thích: Gió đất và gió biển thay đổi hướng theo chu kỳ ngày và đêm do sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất và biển. Ban ngày, gió thổi từ biển vào đất (gió biển), ban đêm, gió thổi từ đất ra biển (gió đất).

Câu 34: Tác động đầu tiên của nhiệt và ẩm đến quá trình hình thành của đất là
A. làm cho đá gốc bị phá huỷ.
Giải thích: Nhiệt và ẩm là các yếu tố chính trong quá trình phong hóa, làm đá gốc bị phá hủy, dẫn đến sự hình thành đất.

Câu 35: Đất đai bị xói mòn, rửa trôi chủ yếu do hoạt động nào của con người gây ra?
A. Chặt phá rừng bừa bãi.
Giải thích: Chặt phá rừng bừa bãi làm mất lớp phủ thực vật, dẫn đến đất bị xói mòn, rửa trôi do nước mưa không còn bị ngăn chặn.

Câu 36: Nơi nào sau đây có mưa ít?
A. Nơi có dòng biển lạnh đi qua.
Giải thích: Dòng biển lạnh (như dòng biển lạnh Humboldt) làm giảm độ ẩm trong không khí, dẫn đến ít mưa.

Câu 37: Ở đồng bằng, lòng sông mở rộng hơn ở miền núi chủ yếu là do
A. bề mặt địa hình bằng phẳng.
Giải thích: Lòng sông ở đồng bằng mở rộng hơn vì địa hình bằng phẳng, dòng chảy của sông bị giảm tốc độ và có khả năng bồi đắp tạo nên đồng bằng.

Câu 38: Quá trình nào sau đây sinh ra nội lực?
C. Phân hủy phóng xạ.
Giải thích: Phân hủy phóng xạ trong lòng đất là một nguồn sinh ra nhiệt, đóng góp vào quá trình sinh ra nội lực, tạo ra sự chuyển động của vỏ Trái Đất.

Câu 39: Sinh quyển là một quyển của Trái Đất có
A. toàn bộ sinh vật sinh sống.
Giải thích: Sinh quyển là lớp vỏ của Trái Đất nơi tất cả các sinh vật có thể sống và tồn tại, bao gồm cả động vật, thực vật và vi sinh vật.



 

 



 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×