1,1, C
- between sth and sth : giữa cái gì và cái gì
- Khi chúng ta nhìn lại lịch sử của máy tính khoa học, chúng ta có thể thấy sự khác biệt lớn giữa các máy tính và những người hiện đại.
2,2, D
- So sánh hơn với tính từ ngắn : S1 + be + short adj-er + than + S2
- Dùng much ở trước tính từ của so sánh hơn để nhấn mạnh.
- Các máy tính cũ làm việc chậm hơn nhiều so với những cái hiện đại.
3,3, A
- which dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật , làm chức năng chủ ngữ/tân ngữ trong câu.
- Chúng tôi có thể sử dụng thế hệ mới của máy tính thuận tiện vì kích thước nhỏ của họ và nhiều chương trình ứng dụng được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới.
4,4, B
- from sth : từ cái gì đó
- Chúng tôi có thể nhận được bất kỳ loại thông tin từ Internet.
5,5, C
- appear (v) : xuất hiện
- Đây là những lý do tại sao máy tính xuất hiện không chỉ tại văn phòng, nhưng cũng ở nhà.