Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Giải phương trình bậc hai sau:

Bài 1: Phương trình bậc hai Giải phương trình bậc hai sau:
2x2−4x−6=02x2−4x−6=0
### Bài 2: Hệ phương trình Giải hệ phương trình sau:
{2x+3y=12x−4y=−3{2x+3y=12x−4y=−3
### Bài 3: Thống kê Cho dữ liệu sau: 2, 4, 4, 4, 5, 5, 5, 5, 6, 7, 8, 9. Tính trung bình, trung vị và phương sai của dữ liệu này. ### Bài 4: Hình học Cho tam giác ABC có AB = AC = 10 cm, và góc A = 60°. Tính diện tích của tam giác này. ### Bài 5: Đạo hàm Cho hàm sốf(x)=3x3−12x2+9xf(x)=3x3−12x2+9x. Tìm giá trị cực trị của hàm số.

 
0 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
21
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
### Bài 1: Giải phương trình bậc hai

Phương trình bậc hai được cho là:
\[ 2x^2 - 4x - 6 = 0 \]

Để giải phương trình này, ta áp dụng công thức nghiệm phương trình bậc hai:
\[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \]
với \( a = 2 \), \( b = -4 \), và \( c = -6 \).

**Bước 1: Tính discriminant (Δ)**

\[ Δ = b^2 - 4ac = (-4)^2 - 4 \cdot 2 \cdot (-6) = 16 + 48 = 64 \]

**Bước 2: Tính nghiệm**

\[ x = \frac{4 \pm \sqrt{64}}{4} = \frac{4 \pm 8}{4} \]
\[ x_1 = \frac{12}{4} = 3 \]
\[ x_2 = \frac{-4}{4} = -1 \]

**Kết quả:**
\[ x_1 = 3, \, x_2 = -1 \]

---

### Bài 2: Giải hệ phương trình

Hệ phương trình được cho là:
\[
\begin{cases}
2x + 3y = 12 \\
2x - 4y = -3
\end{cases}
\]

**Bước 1: Giải từ phương trình đầu tiên**

Từ phương trình đầu tiên, ta có:
\[ 2x = 12 - 3y \implies x = 6 - \frac{3}{2}y \]

**Bước 2: Thay vào phương trình thứ hai**

Thay \( x \) vào phương trình thứ hai:
\[ 2(6 - \frac{3}{2}y) - 4y = -3 \]
\[ 12 - 3y - 4y = -3 \]
\[ 12 - 7y = -3 \]
\[ -7y = -15 \]
\[ y = \frac{15}{7} \]

**Bước 3: Tính \( x \)**

Thay \( y \) vào công thức đã tìm:
\[ x = 6 - \frac{3}{2} \cdot \frac{15}{7} = 6 - \frac{45}{14} = \frac{84 - 45}{14} = \frac{39}{14} \]

**Kết quả:**
\[ x = \frac{39}{14}, \, y = \frac{15}{7} \]

---

### Bài 3: Tính trung bình, trung vị và phương sai

Dữ liệu: 2, 4, 4, 4, 5, 5, 5, 5, 6, 7, 8, 9.

**Bước 1: Tính trung bình**

\[ \text{Trung bình} = \frac{\sum x}{n} = \frac{2 + 4 + 4 + 4 + 5 + 5 + 5 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9}{12} = \frac{64}{12} = \frac{16}{3} \approx 5.33 \]

**Bước 2: Tính trung vị**

Sắp xếp dữ liệu: 2, 4, 4, 4, 5, 5, 5, 5, 6, 7, 8, 9.

Dữ liệu có 12 phần tử -> trung vị là trung bình của 6 và 5:
\[ \text{Trung vị} = \frac{5 + 5}{2} = 5 \]

**Bước 3: Tính phương sai**

\[ \text{Phương sai} = \frac{\sum (x - \bar{x})^2}{n} \]

Đầu tiên, tính độ lệch bình phương:
- \((2 - 5.33)^2 = 11.0889\)
- \((4 - 5.33)^2 = 1.7689\)
- \((4 - 5.33)^2 = 1.7689\)
- \((4 - 5.33) = 1.7689\)
- \((5 - 5.33) = 0.1089\)
- \((5 - 5.33) = 0.1089\)
- \((5 - 5.33) = 0.1089\)
- \((5 - 5.33) = 0.1089\)
- \((6 - 5.33) = 0.4489\)
- \((7 - 5.33) = 2.7689\)
- \((8 - 5.33) = 7.1289\)
- \((9 - 5.33) = 13.4289\)

Tính tổng:
\[ \sum (x - \bar{x})^2 \approx 11.0889 + 1.7689 \times 3 + 0.1089 \times 4 + 0.4489 + 2.7689 + 7.1289 + 13.4289 \approx 49.5 \]

Phương sai:
\[ \text{Phương sai} = \frac{49.5}{12} \approx 4.125 \]

**Kết quả:**
- Trung bình: \( \approx 5.33 \)
- Trung vị: \( 5 \)
- Phương sai: \( \approx 4.125 \)

---

### Bài 4: Tính diện tích tam giác

Tam giác ABC có \( AB = AC = 10 \) cm, và góc \( A = 60° \).

Áp dụng công thức diện tích tam giác:
\[ S = \frac{1}{2}ab \sin C \]

Với \( a = b = 10 \), \( C = 60° \):
\[ S = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot 10 \cdot \sin 60° = \frac{1}{2} \cdot 100 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = 25\sqrt{3} \approx 43.30 \text{ cm}^2 \]

**Kết quả:**
\[ S \approx 43.30 \text{ cm}^2 \]

---

### Bài 5: Tìm giá trị cực trị của hàm số

Hàm số được cho là:
\[ f(x) = 3x^3 - 12x^2 + 9x \]

**Bước 1: Tính đạo hàm**

\[ f'(x) = 9x^2 - 24x + 9 \]

**Bước 2: Tìm nghiệm của phương trình đạo hàm bằng 0**

Giải:
\[ 9x^2 - 24x + 9 = 0 \]

Áp dụng công thức nghiệm:
\[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \]
với \( a = 9 \), \( b = -24 \), \( c = 9 \):
\[ Δ = (-24)^2 - 4 \cdot 9 \cdot 9 = 576 - 324 = 252 \]

Nghiệm:
\[ x = \frac{24 \pm \sqrt{252}}{18} \approx \frac{24 \pm 15.87}{18} \]
- \( x_1 = \frac{39.87}{18} \approx 2.21 \)
- \( x_2 = \frac{8.13}{18} \approx 0.45 \)

**Bước 3: Xác định loại cực trị bằng đạo hàm bậc 2**

\[ f''(x) = 18x - 24 \]

- Tại \( x_1 \approx 2.21 \): \( f''(2.21) \approx 18(2.21) - 24 \approx 12.78 > 0 \) (cực tiểu)
- Tại \( x_2 \approx 0.45 \): \( f''(0.45) \approx 18(0.45) - 24 \approx -12.9 < 0 \) (cực đại)

**Kết quả:**
- Cực đại tại \( x \approx 0.45 \)
- Cực tiểu tại \( x \approx 2.21 \)

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
Gửi câu hỏi
×