Cho đường tròn (O; R), dây AB khác đường kính. Kẻ OH vuông góc với AB tại H Cho đường tròn (O;R), dây AB khác đường kính. Kẻ OH vuông góc với AB tại H.
a) Tính diện tích tam giác AOB, nếu biết R=13cm, OH=5cm;
b) Đường thẳng OH cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn ở điểm M. Chứng minh: MB là tiếp tuyến của đường tròn (O). kèm
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài toán này, chúng ta sẽ tiến hành từng phần một. ### a) Tính diện tích tam giác AOB 1. **Xác định các thông số:** - R là bán kính của đường tròn: \( R = 13 \) cm - OH vuông góc với AB tại H, với độ dài OH là \( 5 \) cm. 2. **Xác định độ dài AH và BH:** - Đặt H là điểm giữa của AB. Theo định lý Pythagore trong tam giác OHM vuông tại H, ta có: \[ OA^2 = OH^2 + AH^2 \] \[ R^2 = OH^2 + AH^2 \] \[ 13^2 = 5^2 + AH^2 \] \[ 169 = 25 + AH^2 \] \[ AH^2 = 169 - 25 = 144 \implies AH = \sqrt{144} = 12 \text{ cm} \] Do đó, AB được tính như sau: \[ AB = AH + HB = AH + AH = 2AH = 2 \times 12 = 24 \text{ cm} \] 3. **Tính diện tích tam giác AOB:** - Diện tích tam giác AOB được tính theo công thức: \[ \text{Diện tích} = \frac{1}{2} \times AB \times OH \] - Thay các giá trị vào: \[ \text{Diện tích} = \frac{1}{2} \times 24 \times 5 = 60 \text{ cm}^2 \] ### b) Chứng minh MB là tiếp tuyến của đường tròn (O) 1. **Tính chất của tiếp tuyến:** - Để chứng minh MB là tiếp tuyến tại A, ta cần chỉ ra rằng độ dài OA vuông góc với MB. - Theo định nghĩa, điểm M là nơi mà OH cắt tiếp tuyến tại A. Vậy ta có: \[ OA \perp MB \] 2. **Xét tam giác OAH:** - Tam giác OAH vuông tại H, có độ dài OA (bán kính) là 13 cm và OH là 5 cm. Theo định lý Pythagore, ta tính: \[ OA^2 = OH^2 + AH^2 \] mà chúng ta đã tính ở phần a) rằng \( AH = 12 \text{ cm} \). 3. **Chứng minh:** - Ta có: \[ OA^2 = 5^2 + 12^2 = 25 + 144 = 169 \implies OA = 13 \text{ cm} \] Vậy, \(MB\) vuông góc với \(OA\) (bán kính), do đó \(MB\) là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A. ### Kết luận: - Diện tích tam giác AOB là \(60 \text{ cm}^2\). - Đoạn MB là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại điểm A.