1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
- Điều kiện: Số trong căn phải là tích của một số chính phương với một số khác.
- Công thức: √(a²b) = a√b (với a ≥ 0, b ≥ 0)
- Ví dụ: √8 = √(4*2) = 2√2
2. Đưa thừa số vào trong dấu căn:
- Điều kiện: Số đưa vào phải không âm.
- Công thức: a√b = √(a²b) (với a ≥ 0, b ≥ 0)
- Ví dụ: 3√2 = √(3² * 2) = √18
3. Trục căn thức ở mẫu:
- Mục đích: Loại bỏ căn ở mẫu số để đưa phân thức về dạng đơn giản hơn.
- Cách làm: Nhân cả tử và mẫu với một biểu thức thích hợp để khử căn ở mẫu.
- Ví dụ: 1/√2 = (1√2)/(√2√2) = √2/2
4. Đưa thừa số vào trong hoặc ra ngoài dấu căn để đơn giản biểu thức:
- Mục đích: Đơn giản biểu thức để thực hiện các phép tính khác.
- Ví dụ: √(27/4) = √(9*3/4) = (3/2)√3
5. Biến đổi biểu thức chứa căn bằng cách sử dụng hằng đẳng thức:
- Ví dụ: (√a + √b)(√a - √b) = a - b
6. Biến đổi biểu thức chứa căn bằng cách nhân liên hợp:
- Mục đích: Khử căn ở mẫu số của các biểu thức có dạng (√a + √b) hoặc (√a - √b).
- Ví dụ: 1/(√a + √b) = (√a - √b)/[(√a + √b)(√a - √b)] = (√a - √b)/(a - b)
7. Rút gọn biểu thức chứa căn:
- Mục đích: Đưa biểu thức về dạng đơn giản nhất.
- Cách làm: Áp dụng các phép biến đổi trên để đơn giản hóa biểu thức.