Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Liệt kê tất cả các cách biến đổi căn ( có điều kiện đi kèm )

liệt kê tất cả các cách biến đổi căn ( có điều kiện đi kèm )
2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
11
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là một số cách biến đổi căn (căn bậc hai, bậc ba, v.v.) cùng với các điều kiện đi kèm:

### 1. Biến đổi căn bậc hai:
- **Căn của tích**:
\[
\sqrt{a \cdot b} = \sqrt{a} \cdot \sqrt{b}
\]
**Điều kiện**: \(a \geq 0\) và \(b \geq 0\).

- **Căn của thương**:
\[
\sqrt{\frac{a}{b}} = \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}} \quad (b \neq 0)
\]
**Điều kiện**: \(a \geq 0\) và \(b > 0\).

- **Bình phương của căn**:
\[
\sqrt{a}^2 = a
\]
**Điều kiện**: \(a \geq 0\).

- **Đơn giản hóa căn**:
\[
\sqrt{a^2} = |a|
\]
**Điều kiện**: \(a \in \mathbb{R}\).

### 2. Biến đổi căn bậc ba:
- **Căn bậc ba của tích**:
\[
\sqrt[3]{a \cdot b} = \sqrt[3]{a} \cdot \sqrt[3]{b}
\]
**Điều kiện**: Không cần điều kiện đặc biệt cho \(a\) và \(b\).

- **Căn bậc ba của thương**:
\[
\sqrt[3]{\frac{a}{b}} = \frac{\sqrt[3]{a}}{\sqrt[3]{b}} \quad (b \neq 0)
\]
**Điều kiện**: Không cần điều kiện đặc biệt cho \(a\) và \(b\).

- **Bình phương của căn bậc ba**:
\[
\sqrt[3]{a^3} = a
\]
**Điều kiện**: Không cần điều kiện đặc biệt cho \(a\).

### 3. Biến đổi căn tổng quát:
- **Căn của tổng và hiệu**: Không có công thức đơn giản như căn của tích hay thương, nhưng có thể dùng bất đẳng thức Cauchy:
\[
\sqrt{a+b} \leq \sqrt{c} + \sqrt{d} \quad (\text{với } c + d = a + b \text{ và } c, d \geq 0)
\]
**Điều kiện**: \(a \geq 0\), \(b \geq 0\), \(c \geq 0\), \(d \geq 0\).

- **Tách căn trong biểu thức phức tạp hơn**:
Dùng các biến đổi đại số để tách hoặc đơn giản hóa biểu thức có chứa căn.

- **Lập phương để bỏ căn**:
\[
\text{Nếu } x = \sqrt{a}, \text{ thì } x^2 = a.
\]
**Điều kiện**: Cần đảm bảo \(x \geq 0\).

Hy vọng các cách biến đổi này sẽ giúp ích cho bạn trong việc làm việc với các biểu thức chứa căn!
1
0
Q Phương
hôm qua
+5đ tặng
Các cách biến đổi căn bậc hai thường gặp:
1. Khai phương một tích:
Công thức: √(a.b) = √a . √b (với a ≥ 0, b ≥ 0)
Ý nghĩa: Căn bậc hai của một tích bằng tích các căn bậc hai của các thừa số.
2. Khai phương một thương:
Công thức: √(a/b) = √a / √b (với a ≥ 0, b > 0)
Ý nghĩa: Căn bậc hai của một thương bằng thương các căn bậc hai của tử số và mẫu số.
3. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
Công thức: √(a².b) = |a| . √b (với b ≥ 0)
Ý nghĩa: Đưa thừa số a² ra ngoài dấu căn, lấy giá trị tuyệt đối của a.
4. Đưa thừa số vào trong dấu căn:
Công thức: a.√b = √(a².b) (với a ≥ 0, b ≥ 0)
Ý nghĩa: Đưa thừa số a vào trong dấu căn bằng cách bình phương a lên.
5. Trục căn thức ở mẫu:
Mục đích: Loại bỏ căn ở mẫu số của một phân thức.
Các cách làm: Tùy thuộc vào dạng biểu thức ở mẫu, ta có các cách trục căn thức khác nhau. Ví dụ:
Trục căn thức đơn giản: nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của mẫu.
Trục căn thức dạng a ± √b: nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp a ∓ √b.
Ví dụ: Trục căn thức ở mẫu của phân thức 1/(√2 + 1): Ta nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp √2 - 1: 1/(√2 + 1) = (1 * (√2 - 1))/((√2 + 1) * (√2 - 1)) = (√2 - 1)/(2 - 1) = √2 - 1
6. Biến đổi biểu thức chứa căn:
Mục đích: Đưa biểu thức về dạng đơn giản hơn để thuận tiện cho việc tính toán hoặc so sánh.
Các cách làm: Áp dụng các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và các quy tắc khai căn đã học.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
5
0
Kẹo Ngọt
4 giờ trước
+4đ tặng

1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:

  • Điều kiện: Số trong căn phải là tích của một số chính phương với một số khác.
  • Công thức: √(a²b) = a√b (với a ≥ 0, b ≥ 0)
  • Ví dụ: √8 = √(4*2) = 2√2

2. Đưa thừa số vào trong dấu căn:

  • Điều kiện: Số đưa vào phải không âm.
  • Công thức: a√b = √(a²b) (với a ≥ 0, b ≥ 0)
  • Ví dụ: 3√2 = √(3² * 2) = √18

3. Trục căn thức ở mẫu:

  • Mục đích: Loại bỏ căn ở mẫu số để đưa phân thức về dạng đơn giản hơn.
  • Cách làm: Nhân cả tử và mẫu với một biểu thức thích hợp để khử căn ở mẫu.
  • Ví dụ: 1/√2 = (1√2)/(√2√2) = √2/2

4. Đưa thừa số vào trong hoặc ra ngoài dấu căn để đơn giản biểu thức:

  • Mục đích: Đơn giản biểu thức để thực hiện các phép tính khác.
  • Ví dụ: √(27/4) = √(9*3/4) = (3/2)√3

5. Biến đổi biểu thức chứa căn bằng cách sử dụng hằng đẳng thức:

  • Ví dụ: (√a + √b)(√a - √b) = a - b

6. Biến đổi biểu thức chứa căn bằng cách nhân liên hợp:

  • Mục đích: Khử căn ở mẫu số của các biểu thức có dạng (√a + √b) hoặc (√a - √b).
  • Ví dụ: 1/(√a + √b) = (√a - √b)/[(√a + √b)(√a - √b)] = (√a - √b)/(a - b)

7. Rút gọn biểu thức chứa căn:

  • Mục đích: Đưa biểu thức về dạng đơn giản nhất.
  • Cách làm: Áp dụng các phép biến đổi trên để đơn giản hóa biểu thức.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×