Gọi tên các chất và phân loại oxide:
* CaO: Canxi oxide (oxit bazơ) - CaO phản ứng với nước tạo ra dung dịch bazơ (Ca(OH)2), phản ứng với acid tạo muối và nước.
* M2O3: Tên gọi phụ thuộc vào kim loại M. Nếu M là Al, thì là nhôm oxide (oxit lưỡng tính), nếu M là Fe, thì là sắt(III) oxide (oxit bazơ), và nếu M là một kim loại khác, tùy thuộc vào tính chất của kim loại đó để xác định là oxit bazơ hay oxit lưỡng tính. Oxit lưỡng tính phản ứng được với cả acid và bazơ.
* CO2: Cacbon dioxide (oxit acid) - CO2 phản ứng với nước tạo ra acid (H2CO3), phản ứng với bazơ tạo muối và nước.
* MO: Tên gọi phụ thuộc vào kim loại M. Thường là oxit bazơ nếu M là kim loại điển hình. Ví dụ: MgO (Magie oxide), ZnO (Kẽm oxide - oxit lưỡng tính).
Phân loại oxide:
* Oxit bazơ: CaO (nếu M2O3 là oxit của kim loại điển hình), MO (nếu M là kim loại điển hình).
* Oxit acid: CO2
* Oxit lưỡng tính: M2O3 (nếu M là Al hoặc các kim loại chuyển tiếp có nhiều hóa trị), MO (nếu M là Zn, Al...)
* Oxit trung tính: Trong danh sách trên không có oxit trung tính. Các oxit trung tính thường là oxit của các phi kim như N2O, NO, CO.