Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Các phân tử lipit có vai trò như thế nào trong việc quy định tính ổn định nhưng lại mềm dẻo của màng tế bào? Trình bày điểm giống nhau và khác nhau trong cấu trúc và chức năng của các loại ARN trong tế bào nhân thực?

1. Các phân tử lipit có vai trò như thế nào trong việc quy định tính ổn định nhưng lại mềm dẻo của màng tế bào?
2. Trình bày điểm giống nhau và khác nhau trong cấu trúc và chức năng của các loại ARN trong tế bào nhân thực.
3. Trong các chất sau: pepsin, glucozo, ADN, nếu tăng nhiệt độ thì mức biến đổi của chất nào là sâu sắc nhất?
4. So sánh cấu trúc và chức năng của ADN và ARN. Vì sao trong tế bào nhân thực ADN, bền vững hơn ARN?
~~ GIÚP EM LÀM VỚI Ạ ~~ ^^
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
572
0
0
Blue Hat
20/09/2019 21:44:55
c4 * Giống nhau:
a/ Cấu tạo
- Đều là những đại phân tử, cso cấu trúc đa phân
- Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N và P
- Đơn phân đều là các nucleotit. Có cùng 3 trong 4 loại nu giống nhau là: A, G, X
- Giữa các đơn phân đều có các liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch.
b/ Chức năng: Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp protein để truyền đạt thông tin di truyền.
* Khác nhau:
a/ Cấu trúc:
+AND (theo Watson và Crick năm 1953)
- Gồm 2 mạch polynucleotit xoắn đều, ngược chiều nhau.
- Số lượng đơn phan lớn (hàng triệu). Có 4 loại đơn phân chính: A, T, G, X
- Đường kính: 20A, chiều dài vòng xoắn 34A (gồm 10 cặp nucleotit cách đều 3,4A)
- Liên kết trên 2 mạch theo NTBS bằng liên kết hidro (A với T 2 lk, G với X 3 lk)
- Phân loại: Dạng B, A, C, T, Z
- AND là cấu trúc trong nhân
+ARN
- Một mạch polynucleotit dạng thẳng hoặc xoắn theo từng đoạn
- Số lượng đơn phân ít hơn (hàng trăm, hàng nghìn). Có 4 loại đơn phân chính: A, U, G, X.
- Tùy theo mỗi loại ARN có cấu trúc và chức năng khác nhau.
- Liên kết ở những điểm xoắn (nhất là rARN): A với U 2 lk, G với X 3 lk.
- Phân loại: mARN, tARN, rARN
- ARN sau khi được tổng hợp sẽ ra khỏi nhân để thực hiện chức năng.
b/ Chức năng:
+AND:
- Có tính đa dạng và đặc thù là cơ sở hình thành tính đa dạng, đặc thù của các loài sinh vật
- Lưu giữ, bảo quản, truyền đạt TTDT
- Quy định trình tự các ribonucleotit trên ARN à quy định trình tự a.a của protein
- Những đột biến trên AND có thể dẫn đến biến đổi kiểu hình
+ARN
- Truyền đạt TTDT (mARN)
- Vận chuyển a.a đến nơi tổng hợp protein (dịch mã)
- Sau quá trình dịch mã, mARN biến mất, không làm ảnh hưởng đến kiểu hình.
Câu 4: Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của AND? Đặc điểm mấu chốt nào trong cơ chế tự nhân đôi của AND đó đảm bảo cho 2 phân tử AND con có cấu trúc giống hệt AND mẹ?
- Quá trình tự nhân đôi của AND:
+ E.ADN polimeraza vào tháo xoắn và cắt liên kết hidro, tách dần 2 mạch đơn.
+ Các nucleotit tự do trong môi trường nội bào đi vào và liên kết với các nucleotit ở 2 mạch khuôn theo nguyên tắc A – T, G – X và ngược lại.
+ Khi quá trình tự nhân đôi kết thúc, 2 phân tử AND con được tạo ra giống hệt AND mẹ.
- AND con sinh ra giống hệt mẹ vì: AND con được sinh ra theo 2 nguyên tắc:
+ Nguyên tắc bổ sung: Các nucleotit ở 2 mạch khuôn liên kết với các nucleotit ngoài môi trường nội bào theo nguyên tắc A – T, G – X và ngược lại
+ Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong AND con có 1 mạch của AND mẹ (mạch cũ) và mạch còn lại được tổng hợp mới.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
Gửi câu hỏi
×