Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Khẳng định sau đây gồm 2 ý: “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”.Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau

Câu 80: Khẳng định sau đây gồm 2 ý: “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”.

Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau:

A. Ý 1 đúng, ý 2 sai                 

B. Ý 1 sai, ý 2 đúng   

C. Cả hai ý đều đúng, nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2  

D. Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2

E. Cả hai ý đều sai                       

Câu 81: Lưu huỳnh cháy trong không khí theo sơ đồ phản ứng sau:

Lưu huỳnh  +   khí  oxi  →    khí sunfurơ

Nếu đã có 48 gam lưu huỳnh cháy và thu được 96 gam khí sunfurơ thì khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:

A. 40 gam                       B. 44 g am                 C. 48 gam             D. 52 g am                   

Câu 82:  Cho 5,6 g Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 12,7 g sắt (II) clorua FeCl2  và 0,2 g khí H2. Khối lượng HCl đã dùng là:

A. 14,2 g                    B. 7,3 g                      C. 8,4 g                  D. 9,2 g

Câu 83: Than cháy tạo ra khí CO2 theo phương trình: C + O2 → CO2

Biết khối lượng C đã cháy là 4,5 kg và khối lượng O2 đã phản ứng là 12kg. Khối lượng CO2 tạo ra là:

A. 7,5 kg                          B. 7,6 kg               C. 16,6 kg                 D. 16,5 kg

 

PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

Câu 84: Đốt cháy khí amoniac (NH3) trong khí oxi O2 thu được khí nitơ oxit (NO) và nước. Phương trình phản ứng là:

A. NH3 + O2 → NO + H2O                B. 2NH3 + O2 → 2NO + 3H2O

C. 4NH3 + O2 → 4NO + 6H2O          D. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

Câu 85: Đốt photpho (P) trong khí oxi (O2) thu được điphotpho pentaoxit (P2O5). Phương trình phản ứng là:

A. 2P + 5O2 → P2O5                                  B. 2P + O2 → P2O5

C. 4P + 5O2 → 2P2O5                                                          D. 2P + 5O2 → 2P2O5                               

Câu 86: Đốt cháy quặng pirit sắt (FeS2) thu được sắt (III) oxit Fe2O3 và khí sunfurơ (SO2). Phương trình phản ứng là:

A. FeS2  + O2 → Fe2O3 + SO2                           B. 4FeS2  + O2 → Fe2O3 + 2SO2

C. 2FeS2  + O2 → Fe2O3 + SO2               D. 4FeS2  +11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

Câu 87: Cho nhôm (Al) tác dụng với axit sunfuaric (H2SO4) thu được muối nhôm sunfat (Al2(SO4)3) và khí H2. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?

A.  Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2 

B.  2Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2

C.  2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2     

D.  Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Câu 88: Hiđro và oxi tác dụng với nhau tạo thành nước theo phương trình hoá học:

2H2  + O2 →  2H2O.

Tỉ lệ số phân tử giữa các chất trong phản ứng là:

A. 2 : 2 : 1                           B. 2 : 1 : 1                       

C. 3 : 2 : 1                           D. 2 : 1 : 2                       

Câu 89: Sắt phản ứng với khí oxi để tạo ra sắt từ oxit theo phương trình:

3Fe   + 2O2 → Fe3O4

Khẳng định nào sau đây đúng với phản ứng trên?

A.   1 mol O2 phản ứng với 3 mol Fe

B.   1 mol Fe phản ứng với 1/2 mol O2

C.   1 mol Fe tạo ra 3 mol Fe3O4

D.   1 mol O2 tạo ra 1/2 mol Fe3O4


 

0 trả lời
Hỏi chi tiết
965

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư