LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Chọn ý trả lời đúng rồi ghi vào tờ giấy thi

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (8,0 điểm)

 Thí sinh chọn ý trả lời đúng rồi ghi vào tờ giấy thi :

Câu 1: Tiểu cầu có chức năng là: 

A) Vận chuyển O2 và CO2                                               B) Bảo vệ cơ thể 

C) Tham gia vào quá trình đông máu, chống mất máu     D) Vận chuyển chất dinh dưỡng

Câu 2: Đường dẫn khí có chức năng là: 

A) Dẫn khí vào và ra;                                           B) Làm ấm,làm ẩm không khí đi vào và bảo vệ phổi;

C) Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài;            D) Chỉ trao đổi khí ở bên trong cơ thể.

 Câu 3: Khi tâm thất trái co nơi máu được bơm tới là:  

A) Tâm nhĩ trái;               B) Tâm thất phải; C) Động mạch chủ;         D) Động mạch phổi.

 Câu 4: Quá trình hô hấp gồm:              

A) Sự thở;           B) Trao đổi khí ở tim;        C) Trao đổi khí ở tế bào;   D) Trao đổi khí ở phổi.

Câu 5: Sự biến đổi hình thái NST qua chu kì tế bào được thể hiện ở đặc điểm:

A) Nhân đôi và phân chia;                                       B) Tách rời và phân li;

C) Mức độ đóng xoắn và mức độ duỗi xoắn;           D) Cả A,B,C.

Câu  6: Ý nghĩa của nguyên phân đối với sự lớn lên của cơ thể  là:

A) Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.

B) Phân chia đồng đều nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.

C) Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.

D) Thay thế các tế bào già của cơ thể thường xuyên bị chết đi.

Câu 7: Giảm phân diễn ra ở tế bào của cơ quan nào trong cơ thể ?

A) Cơ quan sinh dưỡng;                                          B) Cơ quan sinh dục.

C) Cơ quan sinh dưỡng hoặc cơ quan  sinh dục; D) Cả cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh dục. 

Câu 8: Đặc điểm cơ bản về cách sắp xếp NST ở kì giữa của lần phân bào 2 là:

A) Các NST kép xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của tơ vô sắc .

B) NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

C) Các cặp NST đơn 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của tơ vô sắc .

D) Cả A,B,C. 

Câu 9: Chức năng của tARN là:

A) Truyền thông tin từ ADN tới riboxom;             B) Vận chuyển a xít amin tới riboxom

C) Tham gia cấu tạo nên riboxom,nơi tổng hợp protein;           D) Cả A, B, C

Câu 10: Điểm mấu chốt trong quá trình tự nhân đôi của ADN làm cho 2 ADN con giống với ADN mẹ là:

A) Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn                   B) Một bazơ lớn bù cho 1 bazơ bé.

C) Sự lắp ráp tuần tự các nuclêôtit                            D) Bán bảo toàn

Câu 11: Một gen có chiều dài 10200 A0, số lượng nuclêôtít A chiếm 20%, số lượng liên kết hiđrô có trong gen là 

A) 7200                                B) 3900 C) 600                        D) 7800               

Câu 12: Chức năng của NST là:

A) Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền;            B) Phân chia các bào quan 

C) Điều hòa tổng hợp protein;                                                    D) Cả A,B,C

 

Câu 13: Ở những loài sinh sản hữu tính, sự ổn định bộ NST qua các thế hệ tế bào trong mỗi cơ thể là nhờ cơ chế:

A) Nguyên phân. B. Giảm phân.

C. Giảm phân, thụ tinh và nguyên phân. D. Giảm phân và nguyên phân.

Câu 14: Một tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kỳ đầu của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng: 

 A)  4                         B) 8 C) 14                          D) 16

Câu 15: Một tế bào người (2n = 46) đang ở kỳ giữa của giảm phân lần 1. Số NST trong tế bào đó bằng: 

  A)  23                       B) 46   C) 92   D) 69

Câu 16: Tẩm consixin lên đỉnh sinh trưởng của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa rồi để các tế bào ở đỉnh sinh trưởng tiếp tục nguyên phân. Những loại tế bào có kiểu gen nào sau đây có thể xuất hiện:

A. AAaa;                  B. Aa và AAaa. C. AAAA và aaaa.        D. AAAA, aaaa và AAaa.

 

II. PHẦN TỰ LUẬN (12,0 điểm)

Câu 1. (3,0 điểm) 

a. Hoạt động của nhiễm sắc thể ở kì đầu, kì giữa và kì sau trong giảm phân I có gì khác với trong nguyên phân?

b. §iÓm gièng vµ kh¸c nhau gi÷a 4 tÕ bµo con ®îc t¹o ra qua gi¶m ph©n II?

c. Mét tÕ bµo gåm c¸c NST ®îc kÝ hiÖu lµ A ®ång d¹ng a, B ®ång d¹ng b. H·y cho biÕt bé NST của tế bào nói trên là bộ NST đơn bội hay lưỡng bội ? Giải thích.

Câu 2. (3,0 điểm)

1. Cho 3 tế bào sinh tinh của một loài động vật, tế bào 1 có kiểu gen Aabb, tế bào 2 và 3 cùng có kiểu gen AaBb. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì 3 tế bào sinh tinh nói trên có thể tạo ra tối thiểu bao nhiêu loại tinh trùng? Đó là những loại nào? 

2. Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần, trong quá trình này môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 42 NST thường và trong tất cả các tế bào con có 8 NST giới tính X. Hãy xác định bộ NST 2n của cá thể động vật nói trên. Biết rằng không có đột biến xảy ra.

Câu 3. (2.5 điểm)  

Ở một loài thực vật, khi lai hai dòng cây thuần chủng thân cao, hoa trắng với thân thấp hoa đỏ thì F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn. Nếu muốn ở đời con F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 1 thân cao, hoa trắng: 2 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa đỏ cần phải có điều kiện gì? Giải thích.            

Câu 4. (3,5 điểm)

  Một gen có hiệu số % giữa nuclêôtit loại Guanin với loại nuclêôtit khác bằng 20%. Tổng số liên kết hiđrô bằng 4050.

a) Tính chiều dài của gen.

b) Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này.

c) Nếu tất cả các gen sau 4 lần nhân đôi tạo ra đều tiếp tục sao mã một số lần bằng nhau và đã lấy của môi trường 48000 ribônuclêôtit. Tính số lần sao mã của mỗi ADN con.

0 trả lời
Hỏi chi tiết
182

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Sinh học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư