Phát biểu các quy tắc cộng , trừ ,nhân hai số nguyên
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Cộng hai số nguyên cùng dấu: ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng, rồi đặt dấu chung trước kết quả.
+ Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên
+ Cộng hai số nguyên âm: ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "−−" trước kết quả.
Ví dụ: 6+18=246+18=24,
(−2)+(−15)=−(2+15)=−17(−2)+(−15)=−(2+15)=−17
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau: ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số bé) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Hai số đối nhau có tổng bằng 0.
Ví dụ: 12+(−8)=+(12−8)=412+(−8)=+(12−8)=4
(−3)+3=0(−3)+3=0
- Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b
a−b=a+(−b)a−b=a+(−b)
Ví dụ:12−37=12+(−37)=−(37−12)=−2512−37=12+(−37)=−(37−12)=−25
- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "−−" trước kết quả nhân được.
Ví dụ: 8.(−6)=−(8.6)=−488.(−6)=−(8.6)=−48
- Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "++" trước kết quả nhân được.
Ví dụ: (−8).(−6)=+(8.6)=48
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |