Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Nêu tính chất vật lí của Hiđro Sunfua

Câu 1: Nêu tính chất vật lí của Hiđro Sunfua
Câu 2: Nêu tính chất hóa học của Hiđro Sunfua
Câu 3: Hoà tan 7,8g hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7,0g. Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là:
Câu 4: Cho 15,8 gam KmnO4 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc. Thể tích khí clo thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Câu 6: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là:
Câu 7: Một hỗn hợp X có khối lượng 18,2g gồm 2 Kim loại A (hóa trị 2) và B (hóa trị 3). Hòa tan X hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và HNO3. Cho ra hỗn hợp khí Z gồm 2 khí SO2 và N2O. Xác định 2 kim loại A, B (B chỉ co thể là Al hay Fe). Biết số mol của hai kim loại bằng nhau và số mol 2 khí SO2 và N2O lần lượt là 0,1 mol mỗi khí.
Câu 8: Cho 6,3 g hỗn hợp Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:
Câu 9: Hòa tan 15g hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg, Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần tram khối lượng của Al, Mg trong X lần lượt là:

25 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
400
2
2
Hiếu Giải Bài Tập
15/04/2020 14:52:18
1/ 

- Khí  H2S (Hiđro sunfua) là khí không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí  (d ≈ 1,17). Hóa lỏng ở  −600C, hóa rắn ở  −860C.

 - Khí  H2S  tan trong nước  (ở  200C  và  1atm, khí hiđro sunfua có độ tan  S = 0,38g/100g H2O).

 - Khí H2S rất độc, chỉ cần 0,05 mg H2S trong 1 lít không khí đã gây ngộ độc, chóng mặt, nhức đầu thậm chí chết nếu thở lâu trong H2S.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
1
Phuong Linh
15/04/2020 14:52:30
http://daykemtainha.info/tai-lieu/mon-hoa/li-thuyet-hoa-hoc-10/cau-tao-tinh-chat-hoa-hoc-dieu-che-va-ung-dung-cua-h2s-hidro-sunfua.html
0
2
Hiếu Giải Bài Tập
15/04/2020 14:52:46
2/ 

1. Tính axit yếu


 - Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit  sunfuhiđric. Axit sunfuhiđric là rất yếu (yếu hơn axit cacbonic) và là axit 2 lần axit.

 

   H2S  H+ + HS-  K1= 6.10-8 

   HS-  H+ + S2- K2=10-14 

- Tác dụng với các dung dịch kiềm

Ví dụ: NaOH + H2S  → NaHS + H2O 

           2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O 

 

* Lưu ý: Tùy theo tỉ lệ phản ứng có thể tạo thành các muối khác nhau:

 Gọi nOH-/ nH2S = T thì 

  + T < hoặc = 1 → muối  HS-
  + T > hoặc = 2 → S2- 

  + 1 < T <2  → 2 muối: HS- và S2- 

 

* Lưu ý: H2S tác dụng với các dung dịch muối cacbonat kim loại kiềm chỉ tạo ra muối hiđro cacbonat. 
   H2S + Na2CO3 → NaHCO3 + NaHS 

2
2
Phuong Linh
15/04/2020 14:52:47

- Khí  H2S (Hiđro sunfua) là khí không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí  (d ≈ 1,17). Hóa lỏng ở  −600C, hóa rắn ở  −860C.

 - Khí  H2S  tan trong nước  (ở  200C  và  1atm, khí hiđro sunfua có độ tan  S = 0,38g/100g H2O).

 - Khí H2S rất độc, chỉ cần 0,05 mg H2S trong 1 lít không khí đã gây ngộ độc, chóng mặt, nhức đầu thậm chí chết nếu thở lâu trong H2S.

0
1
Hiếu Giải Bài Tập
15/04/2020 14:53:07

2. Tính khử mạnh
 

- Số oxi hóa của lưu huỳnh: -2   0   +4  +6 

* Nhận xét: S trong H2S có mức oxi hóa thấp nhất nên H2S có tính khử mạnh.

 

a. Tác dụng với oxi

- Dung dịch axit sunfuhiđric tiếp xúc với không khí, nó dần trở nên vẩn đục màu vàng, do oxi của không khí đã oxi hóa  H2S  thành  S0:

                   2H2S+ O2 → 2H2O +2S

- Ở nhiệt độ cao, khí  H2S  cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt,  H2S  bị oxi hóa thành  SO2:
                   2H2S  +  3O2 → 2H2O + 2SO2

 

 Nếu không cung cấp đủ không khí hoặc ở nhiệt độ không cao lắm thì  H2S  bị oxi hóa thành  S0:
                   2H2S   +  O2  →  H2O  + 2S

b. Tác dụng với các chất khác

 - Clo có thể oxi hóa  H2S  thành  H2SO4:
                   H2S  +  4Cl2+  4H2O  →  H2SO4 + 8HCl

* Lưu ý: H2S khan không tác dụng với Cu, Ag, Hg, nhưng khi có mặt hơi nước thì lại tác dụng khá nhanh làm cho bề mặt các kim loại bị xám lại. 
      4 Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O

2
0
Hải D
15/04/2020 14:54:12
Câu 1:
Tính chất vật lí của Hiđro sunfua
Hiđro sunfua (H2S) là chất khí không màu, mùi trứng thối, độc, ít tan trong nước. - Khi tan trong nước tạo thành dung dịch axit yếu sunfuhiđric
1
0
Hiếu Giải Bài Tập
15/04/2020 14:54:56
3/ 

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :mH2 = 7,8-7,0 =0,8 gam

Mặt khác theo công thức 1 và theo đề ta có hệ phương trình:

(Khi tham gia phản ứng nhôm nhường 3 e, magie nhường 2 e và H2 thu về 2 e)

3.nAl + 2.nMg =2.nH2=2.0.8/2 (1)

27.nAl +24.nMg =7,8 (2)

Giải phương trình (1), (2) ta có nAl =0.2 mol và nMg = 0.1 mol

Từ đó ta tính được mAl =27.0,2 =5,4 gam và mMg =24.0,1 =2,4 gam

0
1
Hiếu Giải Bài Tập
15/04/2020 14:55:41
4/

Ta có: Mn+7nhường 5 e (Mn+2),Cl-thu 2.e (Cl2)

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có :

5.nKmnO4 =2.nCl2

⇒ nCl2 = 5/2 nKmnO4 =0.25 mol rArr; VCl2 =0,25 . 22,4 =0,56 lít

2
0
Hải D
15/04/2020 14:56:05
Câu 2:
Hiđro sunfua (H2S) là chất khí không màu, mùi trứng thối, độc, ít tan trong nước. - Khi tan trong nước tạo thành dung dịch axit yếu sunfuhiđric. - Hidro sunfua tác dụng với oxit kim loại (ít gặp). - H2S có tính khử mạnh (vì S trong H2S có mức oxi hóa thấp nhất - 2)
0
0
Hiếu Giải Bài Tập
15/04/2020 14:56:09
5/

Áp dụng công thức 2 ta có:

mmuối = m kim loại + mion tạo muối

= 20 + 71.0,5=55.5g

0
0
Hiếu Giải Bài Tập
15/04/2020 14:56:55
6/ 

Ta có 24 nMg + 27 nAl =15     (1)

   - Xét quá trình oxi hóa

Mg → Mg2++ 2e

Al → Al3++3e

⇒tổng số mol e nhường = 2nMg + 3 nAl

   - Xét quá trình khử

 

2N+5 +2.4e → 2 N+1

S+6 + 2e → S+4

 

⇒tổng số mol e nhận = 2.0,4 + 0,2 = 1,4 mol

Theo định luật bảo toàn e ta có:

2nMg + 3 nAl = 1,4        (2)

Giải hệ (1) và (2) ta được nMg = 0,4 mol, nAl =0,2 mol

⇒% Al = 27.0,2/15 = 36%

⇒%Mg = 64%

0
0
Hiếu Giải Bài Tập
15/04/2020 14:57:11
7/ 

Quá trình khử hai anion tạo khí là:

4H+ + SO42- + 2e → SO2 + 2H2O

                          0,2                 0,1 mol

10H+ + 2NO3- + 8e → N2O + 5H2O

                            0,8                 0,1 mol

Tổng e (nhận) = 0,2 + 0,8 = 1 mol

A → A2+ + 2e

a                 2a

B → B3+ + 3e

b              3b

Tổng e (cho) = 2a + 3b = 1       (1)

Vì số mol của hai kim loại bằng nhau nên: a= b        (2)

Giải ( 1), (2 ) ta có a = b = 0,2 mol

Vậy 0,2A + 0,2B = 18,2 ⇒ A + B = 91 ⇒ A là Cu và B là Al.

2
0
Phuong Linh
15/04/2020 14:57:15
5/

Áp dụng công thức 2 ta có:

mmuối = m kim loại + mion tạo muối

= 20 + 71.0,5=55.5g

0
0
Hiếu Giải Bài Tập
15/04/2020 14:58:22
8/ 

Ta có: 2H + 2e → H2

                   0,3     0,15 mol/

Vậy khối lượng muối trong dung dịch là:

 

Mmuối = mkim loại + mgốc acid = 6,3+35,5.0,3/1=16,95 g.

1
0
Phuong Linh
15/04/2020 14:58:40
4/

Ta có: Mn+7nhường 5 e (Mn+2),Cl-thu 2.e (Cl2)

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có :

5.nKmnO4 =2.nCl2

⇒ nCl2 = 5/2 nKmnO4 =0.25 mol rArr; VCl2 =0,25 . 22,4 =0,56 lít

0
0
Hiếu Giải Bài Tập
15/04/2020 14:58:54
9/ 

Ta có:

24 nMg x + 27nAl= 15. (1)

Quá trình oxy hóa:

 

⇒Tổng số mol e nhường bằng (2.nMg + 3.nAl).

Quá trình khử:

⇒ Tổng mol e nhận bằng 1,4 mol.

Theo định luật bảo toàn electron:

2.nMg+ 3.nAl = 1,4 (2)

Giải hệ (1), (2) ta được nAl =0,4 mol; nMg=0,2 mol

⇒ %mAl = 36% ; %Mg = 64%.

0
0
Hiếu Giải Bài Tập
15/04/2020 14:59:06
Tick điểm giúp Cray nha
1
0
Phuong Linh
15/04/2020 15:00:04
chấm điểm hộ mk nha
2
0
Hải D
15/04/2020 15:01:32
Câu 3:

Đặt nAl = x mol và nMg = y mol

Có Al → Al +3 + 3e

Mg → Mg+2 + 2e

2H+1 + 2e → H2

Theo bảo toàn e có : 3x + 2y = 2nH2

Bảo toàn KL có mdd tăng = mKL – mH2 = 7 → mH2 = 7,8 – 7 = 0,8 → nH2 = 0,4 mol

Ta có hệ phương trình sau

{3x+2y=0,4.2
27x+24y=7,8
⇒{x=0,2
y=0,1
⇒{mAl=5,4
mMg=2,4

2
0
Hải D
15/04/2020 15:03:36
Câu 4:

PTHH: 16HCl+2KMnO4→5Cl2↑+8H2O+2KCl+2MnCl2

Ta có: nKMnO4=15,8/158=0,1moln

→nCl2=52.nKMnO4=0,25mol

→VCl2=0,25.22,4=5,6l

 

1
1
Hải D
15/04/2020 15:06:25
âu 5:

Bảo toàn nguyên tố Hidro và Clo: nCl– = nHCl = 2nH2 = 1 mol.

  ⇒ mmuối khan = mkim loại + mCl– = 20 + 1 × 35,5 = 55,5(g)

2
0
Hải D
15/04/2020 15:07:19
Câu 6:
Gọi số mol của Mg và Al lần lượt là x; y ta có:
24x+ 27y= 15
2x+3y=0,1.2 + 0,1.3+0,1+0,1. 8
x=0,4; y= 0,2
% m Al=36%
% mMg = 64%
2
0
Hải D
15/04/2020 15:08:14
Câu 7:

Gọi nNO2 = a mol;  nSO2 = b mol

=> mB = 46a + 64b = 2,94   (1)

nB = a + b = 0,06 mol  (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,05;   b = 0,01

Ta có: nNO3 = ne NO2 nhận = 0,05 mol

nSO4  = ne SO2 nhận / 2 = 0,01.2 / 2 = 0,01

Bảo toàn khối lượng: mmuối = mkim loại + mgốc NO3 + mgốc SO4 = 3 + 0,05.62 + 0,01.96 = 7,06

2
0
Hải D
15/04/2020 15:11:15
Câu 8:

Số mol của Hiđro bằng:

nH2=3,36/22,4=0,15(mol)

lại có nCl-trong muối=2nH2=2.0,15=0,3(mol)

Khối lượng muối tạo thành bằng: 6,3 + 0,3. 35,5 = 16,95 (gam).

2
0

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
Gửi câu hỏi
×