LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

18/04/2020 14:17:15

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1=15Ω; R2=30Ω; R3=45Ω; điện trở của ampe kế không đáng kể; UAB=75V

 Bài 1 (5điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1=15Ω; R2=30Ω; R3=45Ω; điện trở của ampe kế không đáng kể; UAB=75V. 1. Cho R4=10Ω, Tính số chỉ của am pe kế và xác định chiều dòng điện qua ampe kế. 2. Điều chỉnh R4 để số chỉ A bằng 0,3, Tính R4.
Bài 2 (3điểm): Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có suất điện động E = 26V, r = 1 , điện trở R = 5 , ampe kế có điện trở không đáng kể, B là bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 có điện cực bằng bạch kim, E r K điện trở của bình điện phân là rp = 2 . Cho biết bạc có A = 108, n = 1. Đóng khóa A K, ampe kế chỉ 3A.
a)Tính khối lượng bạc tụ ở catốt của bình điện phân trong 1 giờ? 
b)Tính suất phản điện của bình điện phân?
Câu 3 (5 điểm) : Cho mạch như hình 1: E1 = 1V, E2 = E4 = 2V ,E3 = 4V, r1 = R1 = r3= r4 =1Ω, r2 = 2 Ω , R2, R3 là các biến trở, ampe lí tưởng. a)Điều chỉnh cho R2 = 2Ω , R3 = 2. Xác định độ lớn và chiều của các dòng điện đi qua các nhánh. (3đ) b)Điều chỉnh R2 , sau đó mới điều chỉnh R3. Tìm giá trị của R2 để số chỉ của ampe không phụ thuộc vào giá trị của Hình 1 R3. (1điểm) c)Ta mắc thêm nhánh E4 = 1V,r4 = 4Ω như hình 3. Điều chỉnh R2 , sau đó mới điều chỉnh R3. Tìm giá trị của R2 để số chỉ của ampe không phụ thuộc vào giá trị của R3. (1điểm) 
Câu 4 (4đ): Đường kính trung bình của nguyên tử hiđrô d = 10-8cm. Giả thiết electron quay quanh hạt nhân hiđrô theo quỹ đạo tròn. Biết khối lượng electron me = 9,1.10-31kg. Hãy xác định vận tốc chuyển động của electron.
Câu 5 (3đ) : Electron chuyển động đến gần một ion âm có điện tích lớn gấp 3 lần electron. Tại thời điểm ban đầu electron nằm rất xa ion và có vận tốc v0 = 105 m/s. Hỏi electron có thể tiến đến gần ion âm và có vận tốc v1 = 104 m/s thì nó cách ion âm bao nhiêu mét ? Biết ion âm đứng yên trong suốt quá trình ta đang xét, hệ là hệ kín.

10 trả lời
Hỏi chi tiết
2.795
0
4
le gia huy
18/04/2020 14:18:02
.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
1
yo
18/04/2020 14:19:29
 Xác định cường độ điện trường gây ra bởi một vòng dây dẫn mảnh bán kính R mang
điện tích q, tại mỗi điểm M nằm trên trục của vòng dây, cách tâm O của vòng dây một khoảng
OM = h.
1
4
ka
18/04/2020 15:32:24
 

 1

ta có:

U3=UAB-UAD

=>U3=75-37,5=37,5(V)

=>R3=U3I=37,51,5=25(Ω)U3I=37,51,5=25(Ω)

Lại có: U1=UAB-UCB=75-67,5=7,5(V)

=> R1=U1I=7,51,5=5(Ω)U1I=7,51,5=5(Ω)

lại có: U2+U3=UCB=67,5(V)

=> U2=UCB-U3=67,5-37,5=30(V)

=>R2=U2I=301,5=20(Ω)

1
2
ka
18/04/2020 15:33:47

Định luật Ôm cho toàn mạch : I=Er+RI=Er+R

Công suất P=UI=I2R=U2RP=UI=I2R=U2R

Đèn sáng bình thường khi các giá trị dòng điện trên đèn bằng các giá trị định mức

1
2
ka
18/04/2020 15:36:18
3
áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch
1
2
ka
18/04/2020 15:38:04
4

Đáp án:

a)9,216.10−8N;b)2,24.106m/s;7,13.1015Hza)9,216.10−8N;b)2,24.106m/s;7,13.1015Hz

Giải thích các bước giải:

 a) Lực hướng tâm chính là lực tương tác giữa electron và hạt nhân:

Fht=k.|q1q2|r2=9.109.∣∣1,6.10−19.(−1,6.10−19)∣∣(5.10−11)2=9,216.10−8(N)Fht=k.|q1q2|r2=9.109.|1,6.10−19.(−1,6.10−19)|(5.10−11)2=9,216.10−8(N)

b) Gia tốc hướng tâm của electron là:

aht=Fhtme=9,216.10−89,1.10−31≈1.1023(m/s2)aht=Fhtme=9,216.10−89,1.10−31≈1.1023(m/s2)

Vận tốc của electron là:

v=√aht.r=√1.1023.5.10−11≈2,24.106(m/s)v=aht.r=1.1023.5.10−11≈2,24.106(m/s)

Tần số chuyển động của electron là:

f=v2πr=2,24.1062π.5.10−11=7,13.1015(Hz)

1
1
ka
18/04/2020 15:40:03
5

Điện tích của hạt bụi: Q=−1000e=−1,6.10−16CQ=−1000e=−1,6.10−16C.
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng. Khoảng cách nhỏ nhất OM của electron tới hạt bụi tương ứng vị trí M và tại đó vận tốc của electron giảm đến bằng 0. Năng lượng của electron khi nó ở rất xa hạt bụi:
             E∞=mv202E∞=mv022
Năng lượng của electron khi nó ở điểm M bằng thế năng trong điện trường:
             EM=keQrEM=keQr với r=OM.
Theo định luật bảo toàn năng lượng: E∞=EME∞=EM, ta có:
             mV202=keQrmV022=keQr; suy ra  r=2keQmV20
1
0
ka
18/04/2020 15:42:06

 1

ta có:

U3=UAB-UAD

=>U3=75-37,5=37,5(V)

=>R3=U3I=37,51,5=25(Ω)U3I=37,51,5=25(Ω)

Lại có: U1=UAB-UCB=75-67,5=7,5(V)

=> R1=U1I=7,51,5=5(Ω)U1I=7,51,5=5(Ω)

lại có: U2+U3=UCB=67,5(V)

=> U2=UCB-U3=67,5-37,5=30(V)

=>R2=U2I=301,5=20(Ω)
2
 

Định luật Ôm cho toàn mạch : I=Er+RI=Er+R

Công suất P=UI=I2R=U2RP=UI=I2R=U2R

Đèn sáng bình thường khi các giá trị dòng điện trên đèn bằng các giá trị định mức
3
áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch

4

Đáp án:

a)9,216.10−8N;b)2,24.106m/s;7,13.1015Hza)9,216.10−8N;b)2,24.106m/s;7,13.1015Hz

Giải thích các bước giải:

 a) Lực hướng tâm chính là lực tương tác giữa electron và hạt nhân:

Fht=k.|q1q2|r2=9.109.∣∣1,6.10−19.(−1,6.10−19)∣∣(5.10−11)2=9,216.10−8(N)Fht=k.|q1q2|r2=9.109.|1,6.10−19.(−1,6.10−19)|(5.10−11)2=9,216.10−8(N)

b) Gia tốc hướng tâm của electron là:

aht=Fhtme=9,216.10−89,1.10−31≈1.1023(m/s2)aht=Fhtme=9,216.10−89,1.10−31≈1.1023(m/s2)

Vận tốc của electron là:

v=√aht.r=√1.1023.5.10−11≈2,24.106(m/s)v=aht.r=1.1023.5.10−11≈2,24.106(m/s)

Tần số chuyển động của electron là:

f=v2πr=2,24.1062π.5.10−11=7,13.1015(Hz)
5

Điện tích của hạt bụi: Q=−1000e=−1,6.10−16CQ=−1000e=−1,6.10−16C.
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng. Khoảng cách nhỏ nhất OM của electron tới hạt bụi tương ứng vị trí M và tại đó vận tốc của electron giảm đến bằng 0. Năng lượng của electron khi nó ở rất xa hạt bụi:
             E∞=mv202E∞=mv022
Năng lượng của electron khi nó ở điểm M bằng thế năng trong điện trường:
             EM=keQrEM=keQr với r=OM.
Theo định luật bảo toàn năng lượng: E∞=EME∞=EM, ta có:
             mV202=keQrmV022=keQr; suy ra  r=2keQmV20

2
1
ka
18/04/2020 15:42:41
chấm điểm
1
1

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Vật lý Lớp 11 mới nhất
Trắc nghiệm Vật lý Lớp 11 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư