Quy tắc 1. Với những âm tiết chỉ có một con chữ nguyên âm, thì dấu thanh được đặt vào con chữ nguyên âm đó. Vd:
á à, ì ạch, ọ ẹ, ủ rũ, ọp ẹp, ục ịch, hà, lán, giá, giục, quả, quỹ, quỵt...
(trường hợp gi và qu xem định nghĩa 4)
Quy tắc 2. Với những âm tiết, mà trong âm tiết đó chỉ cần có một con chữ nguyên âm mang dấu phụ (Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư) và không kể kết thúc bằng con chữ gì, thì dấu thanh bao giờ cũng đặt ở con chữ đó (riêng ƯƠ, dấu đặt ở Ơ).
ế ẩm, ồ ề, ở rể, ứ ừ, chiền chiện, cuội, cừu, duệ, duềnh, giội, giường,
ngoằng, quyệt, ruỗng, rượu, siết, suyển, tuẫn tiết, tiến triển...
Quy tắc 3. Với những âm tiết có hai con chữ nguyên âm và kết thúc bằng một con chữ phụ âm hoặc tổ hợp con chữ phụ âm, thì dấu thanh được đặt vào con chữ nguyên âm chót. Vd:
choàng, hoạch, loét, quẹt, suýt, thoát, xoèn xoẹt...
Quy tắc 4. Với những âm tiết kết thúc bằng oa, oe, uy, thì dấu thanh được đặt vào con chữ nguyên âm chót. Vd:
hoạ, hoè, huỷ, loà xoà, loé, suý, thuỷ...