Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Viết công thức, lấy VD về Reported speech

10 trả lời
Hỏi chi tiết
927
2
4
Buồn
02/08/2020 09:27:03
+4đ tặng

Câu tường thuật là loại câu thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp.

Khi chuyển từ một lời nói trực tiếp sang gián tiếp chúng ta cần lưu ý một số vấn đề sau:

+     Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại chúng ta giữ nguyên thì (tense) của động từ chính, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.
Ví dụ: 
   -  He says: “I’m going to Ha Noi next week.”
   ⇒š He says he is going to Ha Noi next week.

+     Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech) theo quy tắc sau:

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
4
Buồn
02/08/2020 09:27:23
+3đ tặng
Direct speechReported speech
will / shall     would / should
am / is / are going towas / were going to
present simple past simple
present continuouspast continuous
past continuouspast perfect continuous
present perfectpast perfect
past simple  past perfect
must had to
can  could   
1
3
Buồn
02/08/2020 09:27:36
+2đ tặng

Ví dụ:
       Direct speech:      “I’ll talk to Mr Jones,” said he.
       Reported speech: He said he would talk to Mr Jones.

+     Một số động từ không thay đổi khi chuyển sang lời nói gián tiếp : would => would, could => could, might => might, should => should, ought to => ought to

+      Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp mà động từ tường thuật ở thì quá khứ thì các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn và đại từ chỉ định được chuyển đổi theo quy tắc sau:

 Direct speech  Reported speech
todaythat day
tonight  that night
tomorrow the next day / the following day
yesterdaythe day before / the previous day
agobefore
now   then
next / on Tuesdaythe next / following Tuesday
last Tuesdaythe previous Tuesday / the Tuesday before
the day after tomorrowin two days’ time / two days later
this that
thesethose
this / that the
here  there
1
3
Buồn
02/08/2020 09:27:59
+1đ tặng

Ví dụ: 
    Direct speech:      
       “I’m leaving here tomorrow,” said Mary.
    Reported speech: 
       Mary said (that) she was leaving there the next day.

*     Nguyên tắc trên được áp dụng cho tất các các loại câu tường thuật.    

§     Có 3 loại câu tường thuật cơ bản:

1.    Reported statements: 

            S + say(s) / said + (that) + S + V

says / say to + O => tells / tell + O
         said to + O => told + O

Ví dụ:  - He said to me: “I haven’t finished my work.”
            š He told me he hadn’t  finished his work.  

2.    Reported questions:
A.    Yes / No questions:
§     Câu tường thuật loại câu hỏi Có hay Không (Yes / No questions) có dạng sau:

1
2
duc-anh.le17
02/08/2020 09:41:04
Direct speechReported speech
will / shall   -  would / should
am / is / are going to - was / were going to
present simple - past simple
present continuous - past continuous
past continuouspast  - perfect continuous
present perfect - past perfect
past simple - past perfect
must  - had to
can -  could   
2
0
Hải D
02/08/2020 09:46:06
Các bước đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật :
B1 : Chọn từ tường thuật
B2 : Lùi thì động từ
B3 : Đổi các đại từ các tính từ sở hữu
B4 : Đổi các từ chỉ nới chốn và thời gian
 
2
0
Hải D
02/08/2020 09:49:58

Lưu ý:

-Modal verbs:

Can →  Could

May → Might

Must →  Must/Had to

-Không lùi thì với các modal verbs: might, could, would, should, ought to

-Không lùi thì khi Động từ tường thuật (say/tell) ở hiện tại hay câu tường thuật chỉ một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

2. Cách chuyển từ Câu trực tiếp sang Câu tường thuật
Bước 1Khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta cần chuyển thì (nói cách khác là phải lùi thì).
  • Hiện tại đơn                                 => Quá khứ đơn
  • Hiện tại tiếp diễn                          => Quá khứ tiếp diễn
  • Hiện tại hoàn thành                     => Quá khứ hoàn thành
  • Hiện tại hoàn thành tiếp diễn       => Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  • Tương lai                                     => Tương lai trong quá khứ (chuyển Will thành Would)
  • Quá khứ đơn                                => Quá khứ hoàn thành
  • Quá khứ tiếp diễn                        => Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Tuy nhiên, chúng ta cần chú ý một số điều quan trọng sau:

  1. Có một số trường hợp thì cần phải giữ nguyên khi chuyển như câu dùng để chỉ sự thật hiển nhiên hay chân lý; Thì quá khứ hoàn thành; Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Do không thể lùi được nữa).

Ex:

She told me, “Water boils 100°C”

➔ She told me that water boils 100°C

(Đây là sự thật hiển nhiên nên không lùi thì, cũng giống như câu “Mặt trời mọc ở đằng đông”)

  1. Đối với một số động từ khuyết thiếu (modal verb) như would, could, might, should, ought to thì khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp không có sự thay đổi.

Ex:

He said that, “I could read when I was 4”.

➔ He said that he could read when he had been 4.

(Anh ấy nói rằng anh ấy đã có thể đọc khi anh ấy được 4 tuổi”)

2
0
Hải D
02/08/2020 09:54:28
Sau đó, đặc biệt chú ý về các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn. Dưới đây là các quy tắc chuyển:

+ Cách chuyển trạng từ chỉ thời gian:

Câu trực tiếp                     Câu gián tiếp

Now                                     Then

Today                                   That day
Yesterday                             The day before/ the previous day
The day before yesterday    Two days before
Tomorrow                              The day after/the next (following) day
The day after tomorrow         Two days after/ in two days’ time
Ago                                        Before
This week                              That week
Last week                               The week before/ the previous week
Last night                                 The night before
Next week                                The week after/ the following week

+ Cách chuyển trạng từ chỉ nơi chốn:

Câu trực tiếp                         Câu gián tiếp
 This                                          That

These                                        Those
Here                                          There
Bước 3: Đổi ngôi cho phù hợp

Câu trực tiếp                 Câu gián tiếp

I                                              He/She

We                                            They
You                                         They
me                                            him/her
us                                            them
you                                          them

Ex: Kin said, “I bought a special gift for you”.

(Kin đã nói: “Tôi đã mua một món quà đặc biệt cho bạn”)

➔ Kin told me that he had bought a special gift for me.

(Kin đã nói với tôi rằng anh ấy đã mua một món quà đặc biệt cho tôi)

0
0
Nguyễn Tomm
02/08/2020 09:55:49
Các loại câu câu tường thuật cơ bản:
1. Khi câu câu trực tiếp là câu trần thuật
Công thức:
S + said/told + Sb/said to Sb + (that) + S + V(chia lùi thì) + ...
Eg: "I will visit Da Lat tomorrow" Nam told that
=> Nam told me that he would visit Da Lat the next đây.
2. Khi câu trực tiếp là lời khuyên
Công thức:
C1: S + said (that) + S + should (not)/ought (not) to/had better (not) + V(bare)
C2: S + advised Sb + (not) + to_V
Eg: "You should get up early in the morning" His mother said.
=> C1: His mother said that he should get up early in the morning.
=> C2: His mother advised him to get up early in the morning
3. Khi câu trực tiếp là câu mệnh lệnh:
Công thức:
S + asked/told/nearned + Sb + (not) + to_V
Eg: "Don't talk in the class, students" The teacher said
=> The teacher asked students not to talk in the class.
4. Khi câu trực tiếp là câu hỏi yes/no
Công thức:
S + asked + Sb + If/Whether + S + V(chia lùi thì)
Eg: "Are you learning English now, Mai?" Hoa asked
=> Hoa asked Mai If she was learning English then.

Chúc bạn học tốt
1
0
Hải D
02/08/2020 09:56:26
Câu tường thuật dạng câu hỏi

a. Yes/No questions

Câu trực tiếp: S + say (to)/tell/ask/want to know + (O), “TĐT + S + V +…”

Câu gián tiếp: S + ask (somebody)/wanted to know + if/whether + S + Vlùi thì

Ex: Hoang asked me, “ Do you like reading detective books?”

(Hoàng đã hỏi tôi: “Bạn thích đọc những quyển sách trinh thám không?”)

➔ Hoang asked me if/whether I liked reading detective books.

(Hoàng đã hỏi tôi rằng tôi thích đọc những quyển sách trinh thám)

b. WH- questions

Câu trực tiếp: S + ask/want to know + (O), “WH- + TĐT + S + V +…”

Câu gián tiếp: S + ask (somebody)/wanted to know + WH- + S + Vlùi thì +…

Ex: My mother asked me, “Where did you buy this red hat?”

(Mẹ tôi hỏi tôi: “Con đã mua chiếc mua chiếc mũ màu đỏ kia ở đâu?”)

➔ My mother asked me where I bought that red hat.

(Mẹ tôi hỏi tôi rằng nơi tôi đã mua chiếc mũ màu đỏ kia)

*Note: Trong câu hỏi, ta có thể bỏ 3 trợ động từ do/does/did. Ba trợ động từ này chỉ dùng để xác định động từ chính để biết chia ở thì nào.

 Câu tường thuật dạng mệnh lệnh
  • Dạng khẳng định: S +     told     +    O    +    to-infinitive.

Ex: My teacher told us, “Open your book”.

(Cô giáo của tôi đã nói với chúng tôi: “mở sách của các em ra”)

➔ My teacher told us to open our book.

(Cô giáo của tôi đã nói với chúng tôi hãy mở sách của chúng tôi ra)

  • Dạng phủ định: S +     told     +    O    +    not to-infinitive.

Ex: “Don’t talk in class!” the teacher told us.

➔ The teacher told us not to talk in class.

(Cô giáo nói với chúng tôi rằng đừng nói chuyện riêng trong lớp)

*Note: Nếu mệnh đề ở câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, tương lai thì khi chuyển sang câu gián tiếp mệnh đề chia không cần lùi thì.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo