Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Nêu cấu tạo và dấu hiệu nhận biết của thời quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành, hiện tại tiếp diễn, hiện tại đơn

Nêu cấu tạo và dau hiệu nhận biết của thời pua khứ đơn, hiện tại hoàn thành, hiện tại tiếp diễn , hiện tại đơn.dat vì dụ minh họa của mỗi thời

2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
617
3
2
Đỗ Chí Dũng
24/11/2020 20:42:25
+5đ tặng
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT):
1. Công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(Infinitive) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N(s)/ Adj
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s)/ Adj
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s)/ Adj

Ví dụ:

  • I am a student.
  • She is not beautiful.
  • Are you a student?
2. Cách sử dụng:
  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (E.g: The sun rises in the East and sets in the West.)
  • Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (E.g:I get up early every morning.)
  • Nói lên khả năng của một người (E.g : He plays tennis very well.)
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
  • Trong câu có xuất hiện từ sau: every (every day, every week, every month, ...)
  • Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn:  Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.

> Xem chi tiết công thức thì hiện tại đơn (Simple Present) 

> Tổng hợp ngữ pháp TOEIC (Full chủ điểm quan trọng)

Ví dụ:

  • I use the Internet just about every day.
  • I always miss you.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
1
Macca Tran
24/11/2020 20:49:49
+4đ tặng
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens
1.1 Khái niệm:

Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

1.2 Công thức thì hiện tại đơn
Loại câu Đối với động từ thườngĐối với động từ “to be”
Khẳng địnhS + V(s/es) + OS + be (am/is/are) + O
Phủ địnhS + do not /does not + V_infS + be (am/is/are) + not + O
Nghi vấnDo/Does + S + V_inf?Am/is/are + S + O?
Ví Dụ
  • She gets up at 6 o’clock.

(Cô thức dậy lúc 6 giờ)

  • She doesn’t eat chocolate.

(Cô ấy không ăn sô cô la.)

  • Does she eat pastries?

(Cô ấy có ăn bánh ngọt không?)

  • She is a student.

( cô ấy là học sinh)

  • She is not a teacher

( cô ấy không phải là giáo viên)

  • Is she a student?

( Cô ấy có phải là học sinh không)


1.3 Cách dùng thì hiện tại đơn
  • Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)

  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.

Ex: Anna often goes to school by bicycle.(Anna thường đến trường bằng xe đạp)

       He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)

Lưu ý: cần thêm “es” sau các động từ có tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người

Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)

  • Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.

Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)

1.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất  như:

  • Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng
  • Often, usually, frequently: thường
  • Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
  • Always, constantly: luôn luôn
  • Seldom, rarely: hiếm khi

2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous
2.1 Khái niệm:

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễn
  • Khẳng định: S + am/is/are + V_ing

Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)

  • Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing

Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)

  • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?

Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )

2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
  • Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)

  • Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.

Ex: – Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)

      – Be quiet! The baby is sleeping in the next room. (Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ ở phòng bên cạnh.)

  • Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :

Ex : She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)

  • Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)

Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)

2.4 Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có chứa các các từ sau:

  • Now: bây giờ
  • Right now
  • Listen! : Nghe nào!
  • At the moment
  • At present
  • Look! : nhìn kìa
  • Watch out! : cẩn thận!
  • Be quiet! : Im lặng

* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know(biết), like(thích) , want(muốn) , see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), love(yêu). hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), remember(nhớ),  forget(quên), etc.

Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn. 


3. Thì hiện hoàn thành – Present Perfect
3.1 Khái niệm:

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

3.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành
  • Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O

Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)

      She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)

  • Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O

Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)

      She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được giao)

  • Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?

Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)

       Has she visited the children at the orphanage? ( cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại trẻ mồ côi chưa)

3.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
  • Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
  • Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.
  • Được dùng với since và for.

– Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

– For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)

      She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)

3.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Trong câu thường chứa các các từ sau:

  • Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
  • Already : đã….rồi , before: đã từng
  • Not….yet: chưa
  • Never, ever
  • Since, for
  • So far = until now = up to now: cho đến bây giờ
  • So sánh nhất

Download Now: Trọn bộ Ebook ngữ pháp miễn phí

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
4.1 Khái niệm:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.

4.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • Khẳng định: S + have/has + been + V_ing

Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)

  • Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing

Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)

  • Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?
  • Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )
4.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại.

Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm)

  • Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.

Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả ngày)

4.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Các từ để nhận biết:

  • All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/tháng
  • Since, for
5. Thì quá khứ đơn– Simple Past
5.1 Khái niệm

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

5.2 Công thức thì quá khứ đơn
Loại câu Đối với động từ thườngĐối với động từ “to be”
Khẳng địnhS + V2/ed + OS + was/were + O
Phủ địnhS + didn’t + V_inf + OS + was/were + not + O
Nghi vấnDid + S + V_inf + O?Was/were + S + O?
Ví Dụ
  • I saw Peter yesterday.

(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter)

  • I didn’t go to school yesterday. 

(Ngày hôm qua tôi đã không đi học)

-Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không ?)

  • I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt)
  • The supermarket was not full yesterday. (Ngày hôm qua, siêu thị không đông)
  • Were you absent yesterday? (Hôm qua bạn vắng phải không?

5.3 Cách dùng thì quá khứ đơn
  • Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)

  • Diễn tả thói quen trong quá khứ. 

Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)

  • Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp

Ex:  I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)

  • Dùng trong câu điều kiện loại 2

Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)

5.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Các từ thường xuất hiện:

  • Ago: cách đây…
  • In…
  • Yesterday: ngày hôm qua
  • Last night/month/.. : tối qua, tháng trước/..

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×