Định nghĩa về cụm danh động từ trong tiếng Anh
Cụm danh động từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh động từ (động từ thêm đuôi -ing), theo sau là tân ngữ hoặc từ bổ nghĩa (thường là trạng từ). Cụm danh động từ luôn đóng vai trò là danh từ, vì vậy chúng có chức năng làm chủ ngữ, bổ ngữ hoặc tân ngữ.
Ví dụ:
Her brother loves watching action films. => đóng vai trò tân ngữ. (Anh trai của cô ấy rất thích xem phim hành động)
Watching a movie with friends is my hobby in the freetime. => đóng vai trò chủ từ. (Đi xem phim với bạn bè là sở thích của tôi vào thời gian rảnh)
Chú ý: Các bạn cần phải phân biệt được sự khác biệt giữa cụm phân từ và cụm danh động từ (gerund phrases). Hai cụm từ này thường bị nhầm lẫn với nhau trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Bởi vì cả 2 đều bắt đầu bằng V-ing nhưng cụm phân từ có chức năng như một tính từ, còn cụm danh động từ có chức năng như 1 danh từ
Gerund phrase là gì
Xem thêm:
Trật tự từ trong câu tiếng Anh
Ví dụ:
Yesterday, Lisa found her husband going to the cinema with someone.
(Hôm qua, Lisa phát hiện ra chồng của cô ấy đi xem phim với ai đó)
=> going to the cinema with someone là cụm phân từ
Going to the cinema is my way to relax.
(Đi xem phim là cách thư giãn của tôi)
=> Going to the cinema là cụm danh động từ
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
TẢI NGAY
Chức năng của cụm danh động từ
2.1 Cụm danh từ giữ chức năng làm chủ ngữ
Ví dụ:
Waking up early make her so tired
(Việc thức dậy sớm khiến cô ấy rất mệt mỏi)
2.2 Cụm danh từ giữ chức năng làm tân ngữ cho động từ
Ví dụ:
Justin loves going out with his friends on the weekend
(Justin rất thích việc đi chơi với bạn bè vào cuối tuần)
2.3 Cụm danh từ giữ chức năng làm bổ ngữ cho chủ từ
(thường đứng sau “be” hoặc các liên động từ)
Ví dụ:
One of my mother hobbies is talking to her neighbor.
(Một trong số những sở thích của mẹ tôi là nói chuyện với hàng xóm)
2.4 Cụm danh từ giữ chức năng làm bổ nghĩa cho giới từ
Ví dụ:
Jennifer usually goes to the coffee with her friends after working hard
(Jennifer thường đi uống cafe với bạn cô ấy sau khi làm việc vất vả)
Tìm hiểu thêm vể các cấu trúc câu trong tiếng Anh:
Cấu trúc as soon as
Cấu trúc Would rather
Cấu trúc Would you mind/ Do you mind
Cấu trúc Wish
Cấu trúc suggest
Cấu trúc used to
Cấu trúc it take
Cấu trúc neither nor
Cấu trúc enough
Vị trí của cụm danh động từ trong tiếng Anh
3.1 Cụm danh động từ đứng sau các đại từ sở hữu
Ví dụ:
Her husband disagrees her working late.( Chồng của cô ấy không đồng ý về chuyện làm tăng ca quá trễ)