PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
a. Khối lượng HCl là: mHCl = 182,5 x 10% = 18,25 (g)
Số mol HCl là: nHCl = 18,25/36,5 = 0,5 (mol)
Số mol Mg là: nMg = 2,4/24 = 0,1 (mol)
Vì 0,1/1 < 0,5/2 => HCl dư
Theo phương trình ta có: nHCl pư = 2nMg = 0,1 x 2 = 0,2 (mol)
Số mol HCl sau pư là: nHCl dư = 0,5 - 0,2 = 0,3 (mol)
Khối lượng HCl sau pư là: mHCl = 0,3 x 36,5 = 10,95 (g)
Theo phương trình ta có: nMgCl2 = nMg = 0,1 (mol)
Khối lượng MgCl2 = 0,1 x 95 = 9,5 (g)
Theo phương trình ta có: nH2 = nMg = 0,1 (mol)
Khối lượng H2 là: mH2 = 0,1 x 2 = 0,2 (g)
Khối lượng dung dịch sau pư là: m(dd) = 2,4 + 182,5 - 0,2 = 184,7 (g)
Nồng độ % HCl dư là: C%(HCl) = 10,95/184,7 x 100% ≈ 5,93%
Nồng độ % MgCl2 là: C%(MgCl2) = 9,5/184,7 x 100% ≈ 5,14%
b. Khi cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì màu quỳ tím chuyển sang đỏ. Vì trong dung dịch sau phản ứng có chứa HCl dư, mà HCl là 1 axit nên làm quỳ tìm chuyển sang đỏ.