LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Bài 1 bài 2 bài 3 bài 4 Tiết 110 trang 122 sgk Toán 4

2 trả lời
Hỏi chi tiết
485
0
0
Đặng Bảo Trâm
12/12/2017 02:24:14
Bài 1. So sánh hai phân số:
a) \(\frac{5}{8}\) và \(\frac{7}{8}\)   b) \(\frac{15}{25}\) và \(\frac{4}{5}\)   c)   \(\frac{9}{7}\) và \(\frac{9}{8}\)   d) \(\frac{11}{20}\) và \(\frac{6}{10}\)
Giải
a) \(\frac{5}{8}\)  <  \(\frac{7}{8}\)  
b) Rút gọn phân số : \(\frac{15}{25}\) = \(\frac{15 : 5}{25 : 5}= \frac{3}{5}\)
\(\frac{3}{5}\) < \(\frac{4}{5}\), vậy \(\frac{15}{25}\) < \(\frac{4}{5}\)
c) Quy đồng  mẫu số hai phân số \(\frac{9}{7}\) và \(\frac{9}{8}\)  
\(\frac{9}{7}= \frac{9 X8}{7X8}=\frac{72}{56}\);           \(\frac{9}{8}= \frac{9 X7}{8X7}=\frac{63}{56}\)
Vì 72 > 63
nên \(\frac{9}{7}\) > \(\frac{9}{8}\)  
d) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{11}{20}\) và \(\frac{6}{10}\)
\(\frac{6}{10}= \frac{6 X2}{10X2}=\frac{12}{20}\) ; giữ nguyên \(\frac{11}{20}\)
Vì 12 < 12 nên \(\frac{11}{20}\) < \(\frac{6}{10}\)
Bài 2. So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau:
 \(\frac{8}{7}\) và \(\frac{7}{8}\)     
Giải
a) Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{8}{7}\) và \(\frac{7}{8}\) 
\(\frac{8}{7}= \frac{8X8}{7X8}=\frac{64}{56}\); \(\frac{7}{8}= \frac{7X8}{8X7}=\frac{56}{56}\)
Vì 64 > 56
Nên \(\frac{8}{7}\)  > \(\frac{7}{8}\) 
Cách 2: Ta có : \(\frac{8}{7}\) > 1; \(\frac{7}{8}\) < 1
Nên \(\frac{8}{7}\)  > \(\frac{7}{8}\) 
Bài 3. So sánh hai phân số có cùng tử số:
a) Ví dụ: So sánh \(\frac{4}{5}\) và \(\frac{4}{7}\)
Ta có: \(\frac{4}{5}= \frac{4X7}{5X7}=\frac{28}{35}\) và \(\frac{4}{7}= \frac{4X5}{7X5}=\frac{20}{35}\)
Vì 28 > 20 nên \(\frac{4}{5}\)  >\(\frac{4}{7}\)
Nhận xét:
Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
b) So sánh hai phân số: \(\frac{9}{11}\) và \(\frac{9}{14}\)    ; \(\frac{8}{9}\) và \(\frac{8}{11}\)
Giải
Ta có: \(\frac{9}{11}\) >  \(\frac{9}{14}\)    ; \(\frac{8}{9}\)  > \(\frac{8}{11}\)
Bài 4: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
a) \(\frac{6}{7};\frac{4}{7};\frac{5}{7}\)                          b) \(\frac{2}{3};\frac{5}{6};\frac{3}{4}\)
Giải
a) Ta có các phân số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
\(\frac{4}{7};\frac{5}{7};\frac{6}{7}\)
b) Quy đồng mẫu số ba phân số \(\frac{2}{3};\frac{5}{6};\frac{3}{4}\), chọn mẫu số chung là:12
\(\frac{2}{3}=\frac{2X4}{3X4}=\frac{8}{12}\); \(\frac{5}{6}=\frac{5X2}{6X2}=\frac{10}{12}\); \(\frac{3}{4}=\frac{3X3}{4X3}=\frac{9}{12}\)
Vì 3 < 8 <9
Nên các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
\(\frac{2}{3}; \frac{3}{4};\frac{5}{6}\)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Tôi yêu Việt Nam
11/12/2017 18:32:40
Bài 1. So sánh hai phân số:
a) \(\frac{5}{8}\) và \(\frac{7}{8}\)   b) \(\frac{15}{25}\) và \(\frac{4}{5}\)   c)   \(\frac{9}{7}\) và \(\frac{9}{8}\)   d) \(\frac{11}{20}\) và \(\frac{6}{10}\)
Giải
a) \(\frac{5}{8}\)  <  \(\frac{7}{8}\)  
b) Rút gọn phân số : \(\frac{15}{25}\) = \(\frac{15 : 5}{25 : 5}= \frac{3}{5}\)
\(\frac{3}{5}\) < \(\frac{4}{5}\), vậy \(\frac{15}{25}\) < \(\frac{4}{5}\)
c) Quy đồng  mẫu số hai phân số \(\frac{9}{7}\) và \(\frac{9}{8}\)  
\(\frac{9}{7}= \frac{9 X8}{7X8}=\frac{72}{56}\);           \(\frac{9}{8}= \frac{9 X7}{8X7}=\frac{63}{56}\)
Vì 72 > 63
nên \(\frac{9}{7}\) > \(\frac{9}{8}\)  
d) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{11}{20}\) và \(\frac{6}{10}\)
\(\frac{6}{10}= \frac{6 X2}{10X2}=\frac{12}{20}\) ; giữ nguyên \(\frac{11}{20}\)
Vì 12 < 12 nên \(\frac{11}{20}\) < \(\frac{6}{10}\)
Bài 2. So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau:
 \(\frac{8}{7}\) và \(\frac{7}{8}\)     
Giải
a) Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{8}{7}\) và \(\frac{7}{8}\) 
\(\frac{8}{7}= \frac{8X8}{7X8}=\frac{64}{56}\); \(\frac{7}{8}= \frac{7X8}{8X7}=\frac{56}{56}\)
Vì 64 > 56
Nên \(\frac{8}{7}\)  > \(\frac{7}{8}\) 
Cách 2: Ta có : \(\frac{8}{7}\) > 1; \(\frac{7}{8}\) < 1
Nên \(\frac{8}{7}\)  > \(\frac{7}{8}\) 
Bài 3. So sánh hai phân số có cùng tử số:
a) Ví dụ: So sánh \(\frac{4}{5}\) và \(\frac{4}{7}\)
Ta có: \(\frac{4}{5}= \frac{4X7}{5X7}=\frac{28}{35}\) và \(\frac{4}{7}= \frac{4X5}{7X5}=\frac{20}{35}\)
Vì 28 > 20 nên \(\frac{4}{5}\)  >\(\frac{4}{7}\)
Nhận xét:
Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
b) So sánh hai phân số: \(\frac{9}{11}\) và \(\frac{9}{14}\)    ; \(\frac{8}{9}\) và \(\frac{8}{11}\)
Giải
Ta có: \(\frac{9}{11}\) >  \(\frac{9}{14}\)    ; \(\frac{8}{9}\)  > \(\frac{8}{11}\)
Bài 4: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
a) \(\frac{6}{7};\frac{4}{7};\frac{5}{7}\)                          b) \(\frac{2}{3};\frac{5}{6};\frac{3}{4}\)
Giải
a) Ta có các phân số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
\(\frac{4}{7};\frac{5}{7};\frac{6}{7}\)
b) Quy đồng mẫu số ba phân số \(\frac{2}{3};\frac{5}{6};\frac{3}{4}\), chọn mẫu số chung là:12
\(\frac{2}{3}=\frac{2X4}{3X4}=\frac{8}{12}\); \(\frac{5}{6}=\frac{5X2}{6X2}=\frac{10}{12}\); \(\frac{3}{4}=\frac{3X3}{4X3}=\frac{9}{12}\)
Vì 3 < 8 <9
Nên các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
\(\frac{2}{3}; \frac{3}{4};\frac{5}{6}\)

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 4 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 4 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư