LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 6 học kì 2 (Đề 9) - Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 6 học kì 2 (Đề 9 )

1 trả lời
Hỏi chi tiết
277
0
0
Tôi yêu Việt Nam
07/04/2018 14:49:50

Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 6 học kì 2 (Đề 9)

Câu 1: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của băng kép?

A. Băng kép được cấu tạo bởi hai thanh đồng.

B. Băng kép được cấu tạo bởi hai thanh nhôm.

C. Băng kép được cấu tạo bởi hai thanh kim loại khác nhau.

D. Băng kép được cấu tạo bởi hai thanh thép.

Câu 2: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc hoạt động của các nhiệt kế thường dùng trong đời sống?

Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên:

A. Hiện tượng bay hơi.

B. Hiện tượng biến dạng khi chịu tác dụng lực.

C. Hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.

D. Cả ba hiện tượng trên đều không phải?

Câu 3: Chọn phương án đúng.

Nhiệt kế y tế có thể được dùng để đo:

A. Nhiệt độ cơ thể người.

B. Nhiệt độ phòng.

C. Nhiệt độ nước lã.

D. Nhiệt độ ủa nước đá đang tan.

Câu 4: Biểu thức nào biểu diễn mối quan hệ giữa nhiệt độ trong nhiệt giai Xen-xi-ut và nhiệt giai Ken-vin?

A. K = 273 – 0C.

B. K = 273 + 0C.

C. K = 373 +0C.

D. K = 373 – 0C.

B, TỰ LUẬN

Câu 5: Tại sao phía đầu trên của nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu lại phình ra?

Câu 6: Hãy nối tên nhiệt độ bên trái với độ lớn tương ứng bên phải.

a. Nhiệt độ cơ thể người khi bình thường X. 320F 00C
b. Nhiệt độ của nước đang sôi. Y. 370C 98,60F
c. Nhiệt độ nước đá đang tan. Z. 1000C 2120F

Câu 7: Em hãy đổi 100C, 300C, 640C, 1000C ra 0F.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: Chọn C

Câu 2: Chọn C

Câu 3: Chọn A.

Câu 4: Chọn B.

Câu 5: Chỗ phình ra để chứa lượng khí còn dư khi cột thủy ngân (hoặc rượu) lên cao tránh vỡ ống nhiệt kế.

Câu 6: a, Nhiệt độ cơ thể người khi bình thường => Y.370C = 98,60F

b, Nhiệt độ của nước đang sôi => Z.1000C => 2120F

c, Nhiệt độ nước đá tan => X.320F =00C

Câu 7: + 100C = 500F

+300C = 860F

+640C = 147,20F.

+1000C = 2120F.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư