Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Phần trắc nghiệm (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO3 (dư). Người ta thu được
A. Cu B. Ag C. Fe D. cả Cu lẫn Ag
Câu 2: Công thức oxit cao nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là
A. P2O3, SO3, Cl2O7
B. P2O5, SO3, Cl2O5
C. P2O5, SO2, Cl2O5
D. P2O5, SO3, Cl2O7
Câu 3: Khi Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm của phản ứng là
A. FeSO4
B. Fe2(SO4)3
C. FeSO4 và H2
D. Fe2(SO4)2 và SO2
Câu 4: Có các chất: brom, iot, clo, nito, oxi. Phi kim ở trang thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu là
A. brom B. oxi C. clo D. iot
Câu 5: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?
A. Ag B. Fe C. Cu D. Al
Câu 6: Một quá trình không sinh ra khí CO2 là
A. đốt cháy khí đốt tự nhiên
B. sản xuất vôi sống
C. sự hô hấp
D. sự vôi tôi
Câu 7: Khi cho KMnO4, MnO2 (số mol bằng nhau) lần lượt tác dụng hết với dung dịch HCl thu được khí clo có thể tích tương ứng là V1 và V2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là
A. V1 = 2,5V2
B. V1 = V2
C. V1 = 1,5V2
D. V1 = 0,5V2
Câu 8: Cho 1,008 m3 (đktc) hỗn hợp khí Co và H2 khử hoàn toàn Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp. Khối lượng sắt thu được sẽ là (Fe=56)
A. 0,84kg B. 2,52kg C. 5,04kg D. 1,68kg
Phần tự luận
Câu 9: (2 điểm) Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hidro, clo và cacbon đioxit. Hãy nhận biết mỗi khí.
Câu 10: (2 điểm) Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau:
Fe2O3 (1)→ Fe (2)→ FeCl3 (3)→ Fe(OH)3 (4)→ Fe(NO3)3.
Câu 11: (2 điểm) Nguyên tố R có công thức oxit là RO3. Trong RO3 oxi chiếm 60% về khối lượng.
a) Xác định tên nguyên tố R.
b) Cho biết tính chất hóa học cơ bản của R.
Viết phương trình hóa học để minh họa (O=16, S=32, Fe=56, Se=79).
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | D | C | C | D | D | A | D |
Câu 1:B
Al, Cu, Fe hoạt động mạnh hơn Ag đẩy được Ag ra khỏi dung dịch AgNO3.
Do AgNO3 dư nên Al, Cu, Fe tan hết. Chỉ thu được Ag.
Câu 2:D
Công thức oxit cao nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là P2O5, SO3, Cl2O7.
Câu 3:C
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Câu 4:C
Các chất: brom, iot, clo, nito, oxi.
Chỉ có clo là phi kim ở trạng thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu.
Câu 5:D
Chỉ có Al tan được trong dung dịch NaOH (SGK, trang 56)
Câu 6:D
Phương trình hóa học của sự tôi vôi: CaO + H2O → Ca(OH)2.
Không sinh ra khí CO2.
Câu 7:A
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (1)
MnO2 + 4HCl to→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O (2)
Tỉ lệ số mol Cl2 tạo ra ở phương trình (1) so với phương trình (2) là 2,5: 1 khi số mol KMnO4, MnO2 bằng nhau.
Câu 8:D
3CO + Fe2O3 to→ 2Fe + 3CO2 (1)
3H2 + Fe2O3 to→ 2Fe + 3H2O (2)
Theo phương trình (1), (2) số mol Fe bằng 2/3 tổng số mol CO và H2 = 1008/22,4 x 2/3 = 30 (mol).
Khối lượng sắt thu được = 30 x 56 = 1680 gam hay 1,68kg.
Câu 9:
Trích mẩu thử, cho lần lượt từng mẩu thử vào dung dịch nước vôi trong, khí làm đục dung dịch nước vôi là khí CO2.
Khí làm phai màu chất màu khi ẩm là khí clo.
Khí làm than nóng đỏ bùng cháy là khí oxi.
Khí còn lại là hidro.
Câu 10:
3CO + Fe2O3 to→ 2Fe + 3CO2
2Fe + 3Cl2 to→ 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O
Câu 11:
% về khối lượng O = 60%
Ta có: R/3x16=40/60
=> R = 48x2/3 = 32. Ta có R là lưu huỳnh.
Lưu huỳnh là một phi kim hoạt động trung bình.
Tác dụng với oxi tạo các oxit axit. Ví dụ.
Tác dụng với kim loại cho muối. Ví dụ.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |