Grammar
Revision : Passive Voice (Thể bị động)
1. Form (Dạng): Thể bị động được cấu lạo bởi một dạng của động từ BE và quá khứ phân từ (past participle) của động từ chính.
BE + Past Participle (P.P.)
Chú ý: Thông thường chỉ ngoại động từ (Transitive verbs) mới có dạng bị động (passive form).
2. Structure (Cấu trúc)
a. Thì đơn (Simple tenses).
S+ V + O + M. (M : modifier: bổ từ)
=> S(O) + Be + P.P + M + by O.
e.g.: They built this bridge in 1998. (Họ xây cầu này năm 1998.)
=> This bridge was built in 1998.
b. Thì Tiếp diễn (Continuous tenses).
S + be + V-ing + O + M
=> S + he + being + P.P. + M + by O
e.g.: They are pulling down very old houses. (Họ kéo sập những nhà qua xưa.)
=> Very old houses are being pulletl down
c. Thì Hoàn thành (Perfect tenses).
S + have + p.p. + o + M.
=> S + have + been + P.P + M + by o.
e.g.: People have buill many hotels. (Người ta xây nhiều khách sạn.)
=> Many hotels have been built.
d. Modals in passive (Khiếm động từ ở thể bị động)
S + modal + V + O + M.
=> S + modal + be + P.P + M + by O.
e.g.: People must observe traffic laws. (Dân chúng phải tuân giữ luật giao thông.)
=> Traffic laws must he observed.
e. Two-object verbs in passive (Động từ có hai túc lừ ở thể bị động)
S+ V + Oi + Od + M.
=> a. S(Oi) + be + P.P +Od + M + byO.
=> b. S (Od) + be + P.P + prep + Oi + M + by O.
Od : direct object (túc lừ / tân ngữ trực tiếp)
Oi: indirect object (tức từ / tân ngữ gián tiếp)
e.g.: They gave poor people (Oi) many presents (Od).
(Họ cho người nghèo nhiều quà.)
=> a. Poor people were given many presents,
b. Many presents were given to poor people.
f. Verbals / Phrasal verbs in passive (Động từ kép ở thể bị động).
S + V + particle + O + M.
=> S + be + P.P. + particle + M + by O.
e.g.: They put off the plan. (Họ hoãn dự án.)
=> The plan was put off.
g, Adverbs of manner with passive verbs (Trạng từ chi thể cách với động từ bị động)
S + V + O + adv. of manner.
=> S + be + adv. of manner + P.P + by ơ.
e.g.: They considered the proposal carefully.
(Họ xem xét lời đề nghị kĩ lưỡng.)
=> The proposal was carefully considered.
h. Object of the verb is a clause (Túc từ là một mệnh đề)
S1 + V1 + (that) + S2 + V2 + O
=> a. It + V1 (in passive) + (that) + S2 +V2+ O.
=> b. S2 + V1 (in passive) + V2 (in infinitive) + O.
e.g.: They said (that) that man was innocent.
(Họ nói người đàn ông đó vô tội.)
=> a. It was said (that) that man was innocent.
=> b. That man was said to be innocent.
Chú ý : Cách (a) thường được dùng ở báo chí.
h1. V1 và V2cùng thì: V2 được viêì ở dạng nguyên mẫu đơn giản (simple infinitive)
e.g.: People know (that) time is money. (Người ta biết thời gian là tiền.)
Time is known to be money.
h2. V2 diễn tả hành động xảy ra trước V1 : V2 được viết ở dạng nguyên mẫu hoàn thành (perfect infinitive : to have + P.P)
e.g.: They say (that) the survivors lived on fruit on the island.
(Họ nói những người sống sót đã sống bằng trái cây trên đảo.)
=> The survivors are said to have lived on fruit on the island.
h3 : V2 cùng thời gian vđi VI và ở Thì Tiếp diễn: V2 được viết ở dạng nguyên mẫu tiếp diễn (Continuous infinitive: to be + present participle (V-ing.))
e.g.: People think scientists are searching for medicine for cancer.
(Người ta nghĩ các nhà khoa học đang tìm thuốc cho bệnh ung thư.)
=> Scientists are thought to be searching for medicine for cancer.
h4. V2 diễn tả hành động xẩy ra sau VI: chúng ta
- thay S1 bằng lừ “IT”
- viết V1 ở ihể bị động theo quy tắc,
- và giữ nguyên mệnh đề lúc từ.
e.g.: Some experts say (that) the climate will change a lot.
(Một số chuyên viên nói (rằng) khí hậu sẽ thay đổi nhiều.)
=> It is said (that) the climate will change a lot.