Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN

11 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
7.433
13
3
Linh's Chồn's
13/12/2017 20:00:38
​Mô tả cấu trúc không gian của ADN: ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải). Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn cao 34A°, gồm 10 cặp nuclêôtit. Đường kính vòng xoắn là 20A0.
Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những điểm sau:
Tính chất bổ sung của hai mạch, do đó khi biết trình tự đơn phân cùa một mạch thì suy ra được trình tự các đơn phân của mạch còn lại.
Về mặt số lượng và tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN: A = T, G = X => A + G = T + X

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
12
2
Huyền Thu
13/12/2017 20:00:57
Câu 1
Mô tả cấu trúc không gian của ADN: ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải). Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn cao 34A°, gồm 10 cặp nuclêôtit. Đường kính vòng xoắn là 20A0
3
2
Huyền Thu
13/12/2017 20:01:37
2 Tính đa dạng và đặc thù của protein được thể hiện ở:
Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin
Cấu trúc không gian
3
1
Huyền Thu
13/12/2017 20:02:24
3

Có 3 loại ARN là mARN, tARN và rARN  thực hiện các chức năng khác nhau.

mARN cấu tạo từ một chuỗi polinuclêôtit dưới dạng mạch thẳng, mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền tử mạch gốc trên ADN đến chuỗi polipepetit. Để thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ ADN đến protein thì ARN có 

  • Trình tự nucleotit đặc hiệu giúp cho riboxom nhận và liên kết vào ARN 
  • Mã mở đầu : tín hiệu khởi đầu phiên mã 
  • Các codon mã hóa axit amin:  
  • Mã kết thúc , mang thông tin kết thúc quá trình dịch mã 

tARN có cấu trúc với 3 thuỳ, trong đó có một thuỳ mang bộ ba đối mã có trình tự bổ sung với 1 bộ ba mã hóa axit amin trên phân tử mARN , tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit .

rARN có cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng các nuclêôtit liên kết bổ sung với nhau tạo các vùng xoắn kép cục bộ. rARN liên kết với các protein tạo nên các riboxom. r ARN là loại ARN có cấu trúc có nhiếu liên kết hidro trong phân tử nhất và chiếm số lượng lớn nhất trong tế bào. 

2
1
Huyền Thu
13/12/2017 20:02:53
4
Thường biến:
- Khái niệm : là những biến đổi ở kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với sự thay đổi của môi trường.
- Tính chất ; Xảy ra đồng loạt, theo một hướng xác định.
Thương biến chỉ là biến đổi kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không di truyền được.
- Vai trò : giúp sinh vật thích nghi, ít có ý nghĩa với tiến hóa và chọn giống.

Đột biến :
- Khái niệm : Là những biến đổi đột ngột xảy ra trong cấu trúc di truyền ở cấp độ phân tử (đột biến gen) hay cấp độ tế bào (đột biến nhiễm sắc thể).
- Tính chất : xảy ra đột ngột, riêng lẻ, không xác định.
- Vai trò : đột biến là nguyên liệu của chọn lọc tu nhiên.
Đột biến làm thay đổi cấu trúc vật chất di truyền, có khả năng di truyền, có ý nghĩa đối với tiến hóa và chọn giống.
2
1
Huyền Thu
13/12/2017 20:04:43
5
* Ý 1
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
- Những biến đổi về cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là đột biến điểm.
*Ý 2:
-. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit

- Khi thay thế 1 cặp Nucleotit này bằng 1 cặp Nucleotit khác có thể làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin và làm thay đổi chức năng của prôtêin.

- Đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit

- Khi mất hoặc thêm 1 cặp Nu trong gen làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin và làm thay đổi chức năng của prôtêin.
* Ý 3:
Nguyên nhân phát sinh đột biến gen do sự bắt cặp không đúng trong nhân đôi ADN, do những sai hỏng ngẫu nhiên, do tác động của các tác nhân lí, hóa ở môi trường hay do các tác nhân sinh học. Các nguyên nhân được chia làm hai nhóm chính:

- Bên ngoài: do các tác nhân gây đột biến như vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại, nhiệt…), hoá học (các hoá chất 5BU, NMS…) hay sinh học (1 số virut…).

- Bên trong: do sự rối loạn sinh lí, sinh hóa trong tế bào.
2
1
Huyền Thu
13/12/2017 20:06:53
Câu 7:
Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường thông qua dâu hiệu tăng kích thước cơ quan của cày, đặc biệt là tế bào khí khổng và hạt phấn. Có thể ứng dụng sự táng kích thước thân, cành trong việc tăng sản lượng gỗ cây rừng, sự tăng kích thước thân, lá, củ trong việc tăng sản lượng rau, củ cải đường, đặc điểm sinh trưởng mạnh và chông chịu tốt đê chọn giống có năng suất cao và chông chịu tốt với các điều kiện không thuận lợi của môi trường.
2
2
Huyền Thu
13/12/2017 20:07:45
Câu 8
Phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó (trội, lặn, do một hay nhiều gen kiểm soát) được gọi là phương pháp nghiên cứu phả hệ. Khi để nghiên cứu di truyền người, các nhà nghiên cứu phải dùng phương pháp này vì:
Người sinh sản chậm và đẻ ít con.
Vì lí do xã hội, không thế’ áp dụng phương pháp lai và gây đột biến.
=> Phương pháp này đơn giản dễ thực hiện nhưng cho hiệu quả cao.
=> Ứng dụng để dự đoán xác suất mắc bệnh ở đời sau.
3
1
Huyền Thu
13/12/2017 20:08:53
Câu 9:
* Ý 1
Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau ở chỗ:
Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng một kiểu gen nên bao giờ cũng cùng giới.
Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau nên có thể cùng giới hoặc khác giới.
Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng, người ta biết dược tính trạng nào dó chủ yếu phụ thuộc vào kiểu gen, rất ít hoặc không bị biến đổi dưới tác dụng của môi trường (tính trạng chất lượng) hoặc dễ bị biến đổi dưới tác dụng của mòi trường (tính trạng số lượng).
* ý 2: Ý nghĩa
Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp người ta hiếu rõ vai trò cùa kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng, sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đôi với tính trạna sô lượng và tính trạng chất lượng.

Giống như ở động vật và thực vật, con người cũng có những tính trạng rất ít hoặc hầu như không chịu ành hường của môi trường. Ngược lại, có những tính trạng chịu ảnh hưởng rất lớn của môi trường nên rất dề bị biến đổi.
3
1
Huyền Thu
13/12/2017 20:11:52
< Phần bài tập>
Bài 1:
B­ước 1: 
Quy ­ước gen: 
+ Gen A quy định lông đen 
+ Gen a quy định lông trắng 
B­ước 2: 
Chuột đực lông đen có kiểu gen AA hoặc Aa 
Chuột cái lông trắng có kiểu gen aa 
B­ước 3: 
Do chuột đực lông đen có 2 kiểu gen nên có 2 tr­ường hợp xảy ra 
* Tr­ường hợp 1: 
P: AA (lông đen) x aa (lông trắng) 
GP: A , a 
F1 Aa 
Kiểu gen 100% Aa 
Kiểu hình 100% lông đen 
* Tr­ường hợp 2: 
P: Aa (lông đen) x aa (lông trắng) 
GP: A: a , a 
F1 Aa: aa 
Kiểu gen 50% Aa: 50% aa 
Kiểu hình 50% lông đen: 50% lông trắng 
3
1
Huyền Thu
13/12/2017 20:13:55
* bài 2:
*Sơ đồ lai
Theo đề bài, P: đỏ thẫm x đỏ thâm
--> F1: 3 xanh lục : 1 đỏ thẫm

=> Cây đỏ thẫm P mang kiểu gen dị hợp và đỏ thẫm là tính trạng trội so với xanh lục.

Quy ước: A - đỏ thẫm, a - xanh lục
Sơ đồ lai:
P:   thân đỏ thẫm     x    thân đỏ thẫm

         Aa                             Aa

G:     A,a                           A,a

F1:    1AA  :2Aa     :        1aa

          3 đỏ thẫm    :   1 xanh lục

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×