Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Nêu cách dùng, dấu hiệu, công thức của thì hiện tại hoàn thành?

4 trả lời
Hỏi chi tiết
1.483
1
0
Đại
17/07/2019 22:05:47

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
1
Nguyễn Huyền
17/07/2019 22:07:26
CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
Sử dụng một mệnh đề với “since” chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói  
0
1
♥️ linhlinh
17/07/2019 22:07:49
A. Dạng thức thì hiện tại hoàn thành
1. Câu Khẳng định
I/ You/ We/ They Have (‘ve)V3 (past participle) 
I've broken my cellphone so I don't know how to inform her. (Tôi đã làm vỡ điện thoại nên tôi không biết làm sao để thông báo cho cô ấy.)
She/ He/ It
Ngôi thứ 3 số ít Has (‘s)
2. Câu Phủ định
I/ You/ We/ TheyHave not (haven’t)V3 (past participle)
She has not practised yoga for 2 years. (Cô ấy đã không tập yoga 2 năm rồi.)
She/ He/ It
Ngôi thứ 3 số ítHas not (hasn’t)
3. Câu hỏi
HaveI/ You/ We/ TheyV3 (past participle)
Have you ever eaten crocodile meat? (Bạn đã bao giờ ăn thịt cá sấu chưa.)
HasShe/ He/ It
Ngôi thứ 3 số ít
B.Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Trong học tiếng Anh, chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ở đây thời gian cụ thể không còn quan trọng nữa.
1. Diễn tả một sự việc vừa xảy ra trong quá khứ để lại hậu quả ở hiện tại.
Ví dụ: I have lost my key. I can not open the door. (Tôi vừa làm mất chìa khóa. Tôi không thể mở cánh cửa này.)
2. Diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài tiếp diễn ở hiện tại. Với nghĩa này, ta thường thấy xuất hiện “since, for”. Hoặc hành động diễn ra trong 1 khoảng thời gian (this morning/ this evening/ today/ week..) nhưng thời gian này vẫn chưa kết thúc tại thời điểm nói.
Ví dụ: I’ve studied English since I was 18. (Tôi học tiếng Anh từ khi tôi 18 tuổi.)
3. Dùng Hiện tại hoàn thành để mô tả kinh nghiệm tính đến thời điểm hiện tại.
Ví dụ: Have you ever been Germany. (Bạn đã từng đến Đức bao giờ chưa?)
Ta thường dùng Hiện tại hoàn thành đi kèm với so sánh nhất.
Ví dụ: I’ve seen the most amazing show in my life. (Tôi vừa xem buổi biểu diễn tuyệt vời nhất trong đời tôi.)
Ta cũng dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói một việc gì đó lần đầu tiên xảy ra.
Ví dụ: It’s the first time I’ve worked for a Japanese company. (Đây là lần đầu tiên tôi làm việc cho một công ty Nhật Bản.)
4. Diễn tả những sự kiện đã xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
Ví dụ: Japan Foundation has organized culture events for more than 15 times this year. (Trung tâm Văn hóa Nhật bản đã hơn 15 lần tổ chức cá sự kiện văn hóa trong năm nay.)
C. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Cụm từ chỉ thời gian không xác định. Nếu dùng thời điểm xác định (last week, 2 days ago...) ta phải dùng Quá khứ đơn.
Ever/ Never/ Once
Many/ several times
Before/ After
So far
Already (sự việc xảy ra sớm hơn dự kiến)
Just (sự việc vừa mới xảy ra và thường xuất hiện trong câu khẳng định)
Yet/ unitl now (xuất hiện trong câu phủ định và nghi vấn)
That/ This/ It is the first time
3
0
Bạch Phàm
17/07/2019 22:09:09
3. Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect
Công thức
  • Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
  • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O
  • Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O
Dấu hiệu: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư