I. Thì quá khứ đơn
Khẳng định: S + V2/ed + O
Phủ định: S + didn’t + V-inf + O
Nghi vấn: Did + S + V-inf?
Cách dùng:
– Diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ, và đã dứt điểm rồi.
Ex: She graduated from the university last year. (Cô ấy đã tốt nghiệp vào năm ngoái)
– Diễn tả một hành động diễn ra lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không xảy ra nữa.
Ex: When I was a child, I used to go fishing with my father. (Khi còn nhỏ, tôi thường đi câu với bố)
– Dùng kết hợp với thì quá khứ tiếp diễn khi diễn tả một hành động chen ngang vào một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ.
Ex: When my mother went to the super market, my father was reading newspaper. (Khi mẹ tôi đi siêu thị, cha tôi thì đọc báo)
– Phó từ nhận dạng: Time + ago, in + Past Time, last + Thời gian… (nói chung là thời gian trong quá khứ).
– Khi nói về cái gì đó đang đã được phát minh trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn.
Ex: It is often said that Hernan Cortes discovered Mexico in 1519. (Người ta nói răng Hernan Cortes khám phá ra Mexica vào năm 1519.)
II. Thì hiện tại hoàn thành
Khẳng định: S + have/has + V3/ Ved + O
Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + V3/ed + O
Nghi vấn: Have/ Has + S + V3/ed + O?
Cách dùng:
– Diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm không xác đi trong quá khứ.
Ex: Mary has come to Viet Nam. ( Mary vừa đến Việt Nam.)
– Diễn tả các hành động bắt đầu trong quá khứ, vẫn còn ở hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
Ex: She has lost her key. (Cô ấy vừa mất chìa khóa)
– Dùng để đưa thông tin về một sự việc vừa xảy ra.
Ex: The road is closed. There has been an accident. (Con đường đã bị chặn. Ở đây vừa xảy ra tai nạn.)
– Nhận dạng:
since + điểm thời gian
for + khoảng thời gian
– Phó từ đi kèm: already (rồi), just (vừa mới), yet (vẫn chưa), recently (gần đây), lately (gần đây), so far (mới đây), until now, up to now (tới giờ), …
– In the past / last few + Thời gian (months, days, years, …).
– Khi công bố ai đó vừa phát minh, sản xuất, khám phá hoặc sáng tác ra cái gì đó, ta dùng hiện tại hoàn thành.
Ex: Scientists have discovered that, all over the world, millions of frogs and toads are dying. (Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng, tất cả các nơi trên thế giới, hàng triệu con ếch và cóc đang chết dần.)
Vậy, điểm khác nhau cơ bản giữa hai thì này là thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã chấm dứt trong quá khứ, còn hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại (và có khả năng đi đến tương lai). Các bạn hãy học ngay để nhớ nhé!