Soạn bài: Câu trần thuật đơn không có từ LÀ
I. Đặc điểm
Câu 1: Tìm chủ ngữ, vị ngữ:
a.
CN: Phú ông
VN: mừng lắm
b.
CN: Chúng tôi
VN: tụ hội ở góc sân
Câu 2:
- Vị ngữ câu ( a) và (b) đều do cụm động từ tạo thành.
Câu 3: Chỉ có thể nói:
a, Phú ông (chưa) mừng lắm.
b, Chúng tôi (không) tụ hội ở góc sân.
II. Câu miêu tả và câu tồn tại
Câu 1:
a.
CN: Đằng cuối bãi, hai cậu bé con
VN: tiến lại.
→ Câu miêu tả
b.(Cấu trúc đảo ngữ)
VN: Đằng cuối bãi, tiến lại
CN: hai cậu bé con.
→ Câu tồn tại
Câu 2:
Chọn câu “đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con” sẽ hợp lý hơn vì câu này nhấn mạnh hoạt động tiến lại gần, tạo sự bất ngờ, gay cấn.
Câu 3:
Những câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm,... của sự vật nêu được gọi là câu miêu tả. Trong câu miêu tả, chủ ngữ đứng trước vị ngữ.
Những câu dùng để thông báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật được gọi là câu tồn tại. Một trong những cách để tạo câu tồn tại là đảo vị ngữ lên trước chủ ngữ.
III. Luyện tập
Câu 1 (trang 120 sgk ngữ văn 6 tập 2): Xác định C – V và nội dung câu:
a.
CN: Bóng tre
VN: trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.
→ Câu miêu tả
VN: Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng
CN: mái đình, mái chùa cổ kính.
→ Câu tồn tại
CN: Dưới bóng tre xanh , ta
VN: gìn giữ một nền văn hóa từ lâu đời.
→ Câu miêu tả
b.
CN: Bên hàng xóm tôi có
VN: cái hang của Dế Choắt.
→ Câu tồn tại
CN: Dế Choắt
VN: là tên tôi đặt cho nó một cách giễu nhại và trịch thượng thế.
→ Câu miêu tả
c.
VN: Dưới gốc tre, tua tủa
CN: những mầm măng.
→ Câu tồn tại
CN: Măng
VN: trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất lũy mà trỗi dậy.
→ Câu miêu tả
Câu 2 (trang 120 sgk ngữ văn 6 tập 2): Xác định rõ chủ đề (cảnh trường em); chú ý những hình ảnh, chi tiết làm nổi bật quang cảnh ngôi trường của mìn