Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Soạn bài danh từ

5 trả lời
Hỏi chi tiết
1.987
3
3
Bạch Tuyết
01/08/2017 03:16:10
Soạn bài danh từ
I. Đặc điểm của danh từ
1. Danh từ : trâu
2. Đứng trước trâu : ba con.
Đứng sau trâu : ấy.
3. Các danh từ khác : làng, gạo nếp.
4. Xem ghi nhớ (SGK trang 86).
5. Đặt câu :
Làng em rợp bóng tre.
Mẹ em mua gạo nếp làm bánh chưng.
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
1. Nghĩa của các danh từ in đậm là chỉ đơn vị, nên tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
2. Thay thế.
3.
- Thúng là danh từ chỉ đơn vị ước chừng nên thúng đầy là hợp lý.
- Tạ là danh từ chỉ đơn vị chính xác nên đã tạ rồi thì dĩ nhiên là nặng.
III. Luyện tập.
Câu 1. Một số danh từ chỉ ra sự vật: bàn, núi, sông.
Đặt câu: ba quả núi rất cao.
Câu 2. Liệt kê các loại từ.
a. Dì, cậu, dượng, chú, cụ; thằng, gã…
b. Nùi giẻ, miếng ván, chiếc xe.
Câu 3. Liệt kê các danh từ.
a. Kilômét, gam, tá, (bút)…
b. Rổ (tép), bó (lúa), bầy (chim).
Câu 4 & 5.
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ sự vật
Que
Con
Ven
Các
Bức
Các
Củi
Chim
Sông
Đồ đạc
Tường
Hình vẽ

Ngoài ra, còn một số danh từ chỉ sự vật em bé, cha mẹ, tiền, đất…

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
3
2
Phạm Văn Bắc
05/08/2017 01:18:07
DANH TỪ




I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Đặc điểm của danh từ
a) Hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in đậm dưới đây:
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con ...
(Em bé thông minh)
- Danh từ trong cụm từ in đậm là: Con trâu.
b) Xung quanh danh từ trong cụm danh từ nói trên có những từ nào?
Gợi ý:
- Trong cụm danh từ đã nêu, đứng trước danh từ trung tâm là từ “ba” (một số từ, có tác dụng chỉ số lượng), đứng sau danh từ trung tâm là từ “ấy” (phụ từ chỉ định, có tác dụng giúp xác định rõ sự vật, hiện tượng được gọi tên).
c) Tìm các danh từ khác trong câu đã dẫn.
Gợi ý: có thể tìm và sắp xếp các danh từ theo nhóm chỉ người và chỉ vật.
- Danh từ chỉ người như: vua.
- Danh từ chỉ vật như: làng, thúng, con, gạo, trâu.
d) Từ những ví dụ trên, có thể rút ra kết luận, danh từ là những từ thường dùng để chỉ người, chỉ vật, hiện tượng, khái niệm,…
e) Đặt câu với các danh từ vừa tìm được.
Ví dụ: + Nhà vua trực tiếp ban thưởng cho những tướng lĩnh có công.
+ Ngôi làng nằm sát mép bờ sông.
2. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
Xem xét ví dụ sau để nắm được đặc điểm của danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật:
- ba con trâu
- một viên quan
- ba thúng gạo
- sáu tạ thóc
a) Có thể chia các danh từ đứng cạnh nhau thành hai nhóm: nhóm danh từ đứng trước chỉ đơn vị và nhóm danh từ đứng sau chỉ sự vật.
b) Hãy thay các từ con, viên, thúng, tạ trong ví dụ trên bằng các từ khác tương tự, rồi nhận xét về ý nghĩa tính đếm, đo lường của các cụm danh từ. Trường hợp nào ý nghĩa tính đếm, đo lường thay đổi, trường hợp nào không?
Gợi ý:
- Thay con bằng chú, thay viên bằng ông, thay thúng bằng , thay tạ bằng yến.
- Thay ba con trâu bằng ba chú trâu, một viên quan bằng một ông quan thì ý nghĩa về số lượng không thay đổi.
- Thay ba thúng gạo bằng ba bơ gạo, sáu tạ thóc bằng sáu yến thóc thì ý nghĩa về số lượng thay đổi.
- Các danh từ kiểu con, viên, chú, ông - không làm thay đổi ý nghĩa về tính đếm, đo lường của cụm danh từ - được gọi là danh từ chỉ đơn vị tự nhiên. Các danh từ kiểu thúng, , tạ, yến - có làm thay đổi ý nghĩa về tính đếm, đo lường - được gọi là danh từ chỉ đơn vị quy ước.
c) Hai câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai? Vì sao?
(1) Nhà có ba thúng gạo rất đầy.
(2) Nhà có sáu tạ thóc rất nặng.
Gợi ý:
- Câu (1) đúng, câu (2) sai.
- Câu (2) sai, vì: "tạ" là đơn vị cân đong quy ước, chính xác nên không thể dùng với ý nghĩa đánh giá (rất nặng) được. Còn "thúng" là từ chỉ đơn vị tính đếm ước chừng thì có thể dùng với ý nghĩa đánh giá (đầy) được.
d) Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn: danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Khi sử dụng danh từ chỉ đơn vị cần lưu ý điều gì?
Gợi ý:
- Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm: danh chỉ đơn vị tự nhiên và danh từ chỉ đơn vị quy ước.
- Khi sử dụng danh từ chỉ đơn vị quy ước cần chú ý phân biệt danh từ chỉ đơn vị chính xác và danh từ chỉ đơn vị ước chừng. Danh từ chỉ đơn vị tính đếm, đo lường chính xác thì không dùng với ý nghĩa đánh giá.
II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG 1. Hãy liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với một trong các danh từ ấy. Ví dụ: xe máy, sách, bút, bàn, bảng,...
(Quyển sách này rất hay.)
2. Liệt kê các danh từ chỉ đơn vị tự nhiên và đặt câu với một trong các danh từ ấy:
a) Chuyên đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ: ông, vị, cô, ...
b) Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật, ví dụ: cái, bức, tấm, ...
Gợi ý:
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên chuyên đứng trước danh từ chỉ người: viên, ngài, cu, bé,... (Năm nay bé An nhà tôi lên ba tuổi.)
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: chiếc, quyển, quả,... (Chiếc bút máy của em viết rất tốt.)
3. Liệt kê các danh từ theo yêu cầu sau và đặt câu với một trong các danh từ ấy:
a) Chỉ đơn vị quy ước chính xác, ví dụ: mét, lít, ki-lô-gam, ...
b) Chỉ đơn vị quy ước ước chừng, ví dụ: nắm, mớ, đàn, ...
Gợi ý:
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: ki-lô-mét, yến, lạng,... (Nhà tôi cách trường hai ki-lô-mét.)
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: vốc, nhúm, khoảnh,... (Bà tôi trồng rau cải ở khoảnh vườn sau nhà.)
4. Tìm các danh từ và phân loại thành nhóm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau:
Người ta kể lại rằng, ngày xưa có một em bé rất thông minh tên là Mã Lương. Em thích học vẽ từ nhỏ. Cha mẹ em đều mất sớm. Em chặt củi, cắt cỏ, kiếm ăn qua ngày, nhưng vẫn nghèo đến nỗi không có tiền mua bút. [...] Em dốc lòng học vẽ, hằng ngày chăm chỉ luyện tập. Khi kiếm củi trên núi, em lấy que củi vạch xuống đất, vẽ những con chim đang bay trên đỉnh đầu. Lúc cắt cỏ ven sông, em nhúng tay xuống nước rồi vẽ tôm cá trên đá. Khi về nhà, em vẽ các đồ đạc trong nhà lên tường, bốn bức tường dày đặc các hình vẽ.
(Cây bút thần)
Gợi ý:
- Các danh từ chỉ đơn vị: em, que, con, bức,...

- Các danh từ chỉ sự vật: Mã Lương, cha mẹ, bút, núi, củi, đất, cỏ, sông,...
2
1
Bi Binh
15/10/2017 14:46:48

I. Đặc điểm của danh từ

Câu 1: Danh từ trong cụm từ in đậm là: Con trâu.

Câu 2: Trong cụm danh từ đã nêu, đứng trước danh từ trung tâm là từ "ba"(một số từ, có tác dụng chỉ số lượng), đứng sau danh từ trung tâm là từ "ấy"(phụ từ chỉ định, có tác dụng giúp xác định rõ sự vật, hiện tượng được gọi tên).

Câu 3: Các danh từ khác trong câu đã dẫn:

  • Danh từ chỉ người như: vua.

  • Danh từ chỉ vật như: làng, thúng, con, gạo nếp, trâu.

Câu 4: Danh từ là những từ thường dùng để chỉ người, chỉ vật, hiện tượng, khái niệm,… Ở đây, danh từ là để gọi tên hoặc nêu lên tính chất về sự vật và sự việc đó

Câu 5: Đặt câu với các danh từ vừa tìm được.

  • Làng em có mái đình cổ kính.

  • Mẹ phải bán đi ba thúng thóc mới đủ tiền mua sách vở cho em.

  • Con cóc là cậu ông trời.

  • Gạo nếp dùng để gói bánh chưng.

  • Trên đồng ruộng, con trâu đang đi cày.

II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật

Câu 1: Nghĩa của các danh từ in đậm là chỉ đơn vị, nên tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.

Câu 2:

  • Thay ba con trâu bằng ba chú trâumột viên quan bằng một ông quan thì ý nghĩa về số lượng không thay đổi.

  • Thay ba thúng gạo bằng ba bơ gạosáu tạ thóc bằng sáu yến thóc thì ý nghĩa về số lượng thay đổi.

  • Các danh từ kiểu con, viên, chú, ông - không làm thay đổi ý nghĩa về tính đếm, đo lường của cụm danh từ - được gọi là danh từ chỉ đơn vị tự nhiên. Các danh từ kiểu thúng, bơ, tạ, yến - có làm thay đổi ý nghĩa về tính đếm, đo lường - được gọi là danh từ chỉ đơn vị quy ước.

Câu 3:

  • Câu (1) đúng, câu (2) sai.

  • Câu (2) sai, vì: "tạ" là đơn vị cân chính xác nên không thể dùng với ý nghĩa đánh giá (rất nặng) được. Đã là tạ thì dĩ nhiên là nặng. Còn "thúng" là từ chỉ đơn vị tính đếm ước chừng thì có thể dùng với ý nghĩa đánh giá (đầy) được.

III. Luyện tập

Câu 1:

Một số danh từ chỉ sự vật mà em biết: xe máy, sách, bút, bàn học,...

Đặt câu:

  • Xe máy là phương tiện giao thông phổ biến nhất tại Việt Nam

  • Sách là người bạn của con người.

  • Mẹ mua cho em một cây bút mới.

  • Bàn học của em luôn luôn ngăn nắp.

Câu 2:

  • Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên chuyên đứng trước danh từ chỉ người: viên, ngài, cu, bé,... ( Bé An đang chơi với bà ngoại ở trong nhà.)

  • Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: chiếc, quyển, quả,... ( Chiếc thuyền chao đảo vì sóng lớn.)

Câu 3:

  • Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: ki-lô-mét, yến, lạng,...

  • Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: Bầy, nhúm, khoảnh, rổ, bó, ...

- Đặt câu:

  • Hà Nội cách Nam Định khoảng 90 ki-lô-mét.

  • Từng bó lúa đã được xếp cẩn thận để chuyển về nhà.

Câu 5:

  • Các danh từ chỉ đơn vị: em, que, con, bức, các, ...

  • Các danh từ chỉ sự vật: cha mẹ, bút, núi, củi, đất, cỏ, sông, hình vẽ, ...

0
0
Nguyễn Thị Nhài
05/04/2018 17:08:05

Soạn bài: Danh từ

Đặc điểm của danh từ

Câu 1 + 2 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Từ đứng trước danh từ từ đứng sau
ba con trâu ấy

Câu 3 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

   Các danh từ khác trong câu: vua, làng, thúng gạo nếp, con trâu đực.

Câu 4 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

   Danh từ là từ chỉ người, chỉ vật, hiện tượng, khái niệm, ... danh từ để gọi tên hoặc nêu lên tính chất về sự vật và sự việc đó.

Câu 5 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Đặt câu:

   - Làng em có rặng tre xanh.

   - Vua sai lính đi bắt thị lại.

   - Thúng gạo nếp được mẹ em mua từ tuần trước.

   - Con trâu đực đang ăn đống cỏ rất non đằng kia.

Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật

Câu 1 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

   Các danh từ in đậm khác với danh từ đứng sau ở ý nghĩa đơn vị, đó là các danh từ chỉ đơn vị tính đếm, đo lường.

Câu 2 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Thay danh từ chỉ đơn vị bằng các từ khác:

   - ba con trâu → ba chú trâu

   - một viên quan → một ông quan

   → con, viên, chú, ông là các danh từ đơn vị tự nhiên, không làm mất ý nghĩa số lượng.

   - ba thúng gạo → ba bơ gạo

   - sáu tạ thóc → sáu yến thóc

   → thúng, bơ, tạ, yến là các danh từ đơn vị quy ước, làm thay đổi ý nghĩa số lượng.

Câu 3 (trang 86 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

   Không thể nói Nhà có ba tạ gạo rất nặng vì “tạ” là đơn vị cân chính xác nên không thể dùng với ý nghĩa đánh giá (rất nặng).

Luyện tập

Câu 1 (trang 87 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Một số danh từ chỉ sự vật và đặt câu:

   - Xe máy là phương tiện giao thông phổ biến nhất tại Việt Nam

   - Sách là bạn của con người.

Câu 2 (trang 87 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Các loại từ:

a. Đứng trước danh từ chỉ người: viên, ngài, bé, ông, vị, anh, chị,...

b. Đứng trước danh từ chỉ vật: cái, chiếc, thùng, hộp, quyển, quả, ...

Câu 3 (trang 87 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Các danh từ chỉ:

a. Đơn vị quy ước chính xác: ki-lô-mét, cân, tạ, lít, mét,...

b. Đơn vị quy ước ước chừng: nắm, mớ, đoạn, nhúm, ...

Câu 5 (trang 87 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

   Các danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong bài chính tả:

   - Danh từ chỉ đơn vị: em, que, con, bức, các, đỉnh,...

   - Danh từ chỉ sự vật: cha mẹ, bút, núi, củi, đất, cỏ, sông, hình vẽ, tôm cá,...

0
0
Tô Hương Liên
05/04/2018 17:08:06

Soạn bài: Danh từ

I. Đặc điểm của danh từ

Câu 1: Danh từ trong cụm từ in đậm là: Con trâu.

Câu 2: Trong cụm danh từ đã nêu, đứng trước danh từ trung tâm là từ "ba"(một số từ, có tác dụng chỉ số lượng), đứng sau danh từ trung tâm là từ "ấy"(phụ từ chỉ định, có tác dụng giúp xác định rõ sự vật, hiện tượng được gọi tên).

Câu 3: Các danh từ khác trong câu đã dẫn:

Câu 4: Danh từ là những từ thường dùng để chỉ người, chỉ vật, hiện tượng, khái niệm,… Ở đây, danh từ là để gọi tên hoặc nêu lên tính chất về sự vật và sự việc đó

Câu 5: Đặt câu với các danh từ vừa tìm được.

II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật

Câu 1: Nghĩa của các danh từ in đậm là chỉ đơn vị, nên tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.

Câu 2:

Câu 3:

III. Luyện tập

Câu 1:

Một số danh từ chỉ sự vật mà em biết: xe máy, sách, bút, bàn học,...

Đặt câu:

Câu 2:

Câu 3:

- Đặt câu:

Câu 5:

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Ngữ văn Lớp 6 mới nhất
Trắc nghiệm Ngữ văn Lớp 6 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500K