Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Soạn bài tổng kết về ngữ pháp

4 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
1.324
0
0
Nguyễn Thị Thảo Vân
01/08/2017 01:13:52
Soạn bài tổng kết về ngữ pháp.
A. Từ loại.
I. Danh từ, động từ, tính từ.
Câu 1.
- Danh từ ; lần, lăng, làng.
- Động từ : đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập.
- Tính từ : hay, đột ngột, phải, sung sướng.
Câu 2. (c) hay (a) cái (lăng) (c) đột ngột.
(b) đọc (b) phục dịch (a) ông (giáo)
(a) lần (a) làng (c) phải
(b) nghĩ ngợi (b) đập (c) sung sướng
Từ nào đứng sau (a) được là danh từ (hoặc loại từ)
Từ nào đứng sau (b) được là động từ
Từ nào đứng sau (c) được là tính từ.
Câu 3.
Danh từ có thể đứng sau những, các, một.
Động từ có thể đứng sau hãy, đã, vừa.
Tính từ có thể đứng sau rất, hơi, quá.
Câu 4. Từ các kết quả trên, các em hãy thực hiện việc điền từ vào các cột của bảng.
Câu 5.
a. Tròn là tính từ, ở đây nó được dùng như động từ.
b. Lí tưởng là danh từ, ở đây nó được dùng như tính từ.
c. Băn khoăn là tính từ, ở đây nó được dùng như danh từ.
II. Các từ loại khác.
Câu 1. Số từ, Đại từ, Lượng từ, Chỉ từ, Phó từ, Quan hệ tư, Trợ từ, Tình thái từ, Thán từ.
- Ba – tôi – nhưng – ấy – đã - ở - chỉ - hả - trời ơi
- Năm – bao nhiêu – đâu – mới – của – cả
- Bao giờ - đã – nhưng – ngay
- Bấy giờ - đang – như – chỉ
Câu 2. Từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn là à, ư, hử, hở, hả… Chúng thuộc loại tình thái từ.
B. Cụm từ.
Câu 1.
a. ảnh hưởng, nhân cách, lối sống là thành tố chính của cụm danh từ. Các dấu hiệu là những lượng từ đứng trước: những, một, một.
b. ngày (khởi nghĩa). Dấu hiệu là những.
c. tiếng (cười nói). Dấu hiệu là có thể thêm những vào trước.
Câu 2.
a. Đến, chạy, ôm. Dấu hiệu là đã, sẽ, sẽ.
b. Lên (cải chính). Dấu hiệu và vừa.
Câu 3.
a. Việt Nam, bình dị, Việt Nam, phương Đông. Dấu hiệu là rất. Ở đây các từ Việt Nam, phương Đông được dùng làm tính từ.
b. Êm ả. Dấu hiệu là có thể thêm rất vào phía trước.
c. Phức tạp, phong phú, sâu sắc. Dấu hiệu là có thể thêm rất vào phía trước.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Phạm Văn Phú
05/08/2017 01:27:53
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP A – TỪ LOẠI
I. Danh từ, động từ, tính từ
1. Trong số các từ in đậm ở những câu dưới đây, từ nào là danh từ, từ nào là động từ, từ nào là tính từ?
a) Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà bỏ xuống được.

(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
b) Mà ông, thì ông không thích nghĩ ngợi như thế một tí nào.
(Kim Lân, Làng)
c) Xây cái lăng ấy cả làng phục dịch, cả làng gánh gạch, đập đá, làm phu hồ cho nó.
(Kim Lân, Làng)
d) Đối với cháu, thật là đột ngột […].
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
e) - Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
(Nam Cao, Lão Hạc)
Gợi ý:
- Danh từ: lần, lăng, làng
- Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập
- Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng
2. Hãy thêm các từ cho sau đây vào trước những từ thích hợp với chúng trong ba cột bên dưới. Cho biết mỗi từ trong ba cột đó thuộc loại từ loại nào.
a) những, các, một
b) hãy, đã, vừa
c) rất, hơi, quá
/…/ hay
/…/ đọc
/…/ lần
/…/ nghĩ ngợi
/…/ cái (lăng)
/…/ phục dịch
/…/ làng
/…/ đập
/…/ đột ngột
/…/ ông giáo
/…/ phải
/…/ sung sướng
Gợi ý:
/rất, hơi, quá/ hay
/hãy, đã, vừa/ đọc
/những, các, một/ lần
/hãy, đã, vừa/ nghĩ ngợi
/những, các, một/ cái (lăng)
/hãy, đã, vừa/ phục dịch
/những, các, một/ làng
/hãy, đã, vừa/ đập
/rất, hơi, quá/ đột ngột
/những, các, một/ ông giáo
/rất, hơi, quá/ phải
/rất, hơi, quá/ sung sướng
Các từ đứng sau /những, các, một/ là những từ thuộc loại danh từ (hoặc loại từ); đứng sau /hãy, đã, vừa/ là những từ thuộc từ loại động từ; đứng sau /rất, hơi, quá/ là những từ thuộc từ loại tính từ.
3. Như vậy, danh từ có thể đứng sau /những, các, một/, động từ có thể đứng sau /hãy, đã, vừa/, tính từ có thể đứng sau /rất, hơi, quá/.
4. Bảng tổng kết về khả năng kết hợp của danh từ, động từ, tính từ:
ý nghĩa khái quát
Khả năng kết hợp
Kết hợp về phía trước
Từ loại
Kết hợp
về phía sau
Chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm)
những, các, một
Danh từ


Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
hãy, đã, vừa
Động từ


Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái
rất, hơi, quá
Tính từ


5. Trong những đoạn trích sau đây, các từ in đậm vốn thuộc từ loại nào và ở đây chúng được dùng như từ thuộc từ loại nào?
a) Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
b) Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
c) Những băn khoăn ấy làm cho nhà hội hoạ không nhận xét được gì ở cô con gái ngồi trước mặt đằng kia.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
Gợi ý:
- (a): tròn vốn là tính từ, ở đây được dùng như động từ.
- (b): lí tưởng vốn là danh từ, ở đây được dùng như tính từ.
- (c): băn khoăn vốn là tính từ, ở đây được dùng như danh từ.
II. Các từ loại khác
1. Các từ trong những câu dưới đây thuộc từ loại nào?
a) Một lát sau không phải chỉba đứa mà cả một lũ trẻ ở dưới lần lượt chạy lên.
(Nguyễn Minh Châu, Bến quê)
b) Trong cuộc đời kháng chiến của tôi, tôi chứng kiến không biết bao nhiêu cuộc chia tay, nhưng chưa bao giờ, tôi bị xúc động như lần ấy.
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
c) Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt – cái giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt.
(Nguyễn Minh Châu, Bến quê)
d) – Trời ơi, chỉ còn năm phút!
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
e) – Quê anh ở đâu thế? – Hoạ sĩ hỏi.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
g) - Đã bao giờ Tuấn… sang bên kia chưa hả?
(Nguyễn Minh Châu, Bến quê)
h) - Bố đang sai con làm cái việc gì lạ thế?
(Nguyễn Minh Châu, Bến quê)
2. Với kết quả từ loại đã xác định được, hãy điền các từ in đậm trong các đoạn trích trên vào bảng sau:
Số từ
Đại từ
Lượng từ
Chỉ từ
Phó từ
Quan hệ từ
Trợ từ
Tình thái từ
Thán từ


















Gợi ý:
Số từ
Đại từ
Lượng từ
Chỉ từ
Phó từ
Quan hệ từ
Trợ từ
Tình thái từ
Thán từ
ba, năm
tôi, bao nhiêu, bao giờ, bấy giờ
những
ấy, đâu
đã, mới, đã, đang
ở, của, nhưng, như
chỉ, cả, ngay, chỉ
hả
Trời ơi
3. Tìm các từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn. Hãy cho biết các từ này thuộc loại nào.
Gợi ý: Các tình thái từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn: à, ư, hử, hở, hả,…
B – CỤM TỪ
1. Xác định phần trung tâm của các cụm danh từ (in đậm) trong những đoạn trích dưới đây.
a) Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại.
(Lê Anh Trà, Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị)
b) Ông khoe những ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng.
(Kim Lân, Làng)
c) Ông lão vờ vờ đứng lảng ra chỗ khác, rồi đi thẳng. Tiếng cười nói xôn xao của đám người mới tản cư lên ấy vẫn dõi theo.
(Kim Lân, Làng)
Gợi ý: Trung tâm của các cụm danh từ:
- (a): ảnh hưởng, nhân cách, lối sống
- (b): ngày
- (c): Tiếng
2. Dựa vào đâu để nhận biết được các cụm từ trên là cụm danh từ?
Gợi ý: Dựa vào những lượng từ đứng trước danh từ trung tâm: những, một, một (a), những (b), có thể thêm những vào trước (c).
3. Xác định phần trung tâm của các cụm từ in đậm trong những đoạn trích dưới đây.
a) Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
b) Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính
(Kim Lân, Làng)
Gợi ý:
- (a): đến, chạy, ôm
- (b): lên
4. Căn cứ vào đâu để xác định các cụm từ trên là cụm động từ?
Gợi ý: Dựa vào những từ đứng trước phần trung tâm: đã, sẽ, sẽ - (a); vừa (b).
5. Xác định phần trung tâm của các cum từ in đậm trong những đoạn trích sau đây. Đây là những cụm từ thuộc loại nào? Dựa vào đâu để khẳng định như vậy?
a) Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại.
(Lê Anh Trà, Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị)
b) Những khi biết rằng cái sắp tới sẽ không êm ả thì chị tỏ ra bình tĩnh đến phát bực.
(Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)
c) Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn-xtôi cho nhân loại phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn.
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Gợi ý:
- Trung tâm của các cụm từ:
+ (a): Việt Nam (vốn là danh từ, được dùng như tính từ), bình dị, Việt Nam (vốn là danh từ, được dùng như tính từ), phương Đông (vốn là cụm danh từ, được dùng như tính từ), mới, hiện đại.
+ (b): êm ả
+ (c): phức tạp, phong phú, sâu sắc
- Dấu hiệu nhận biết các cụm từ này là cụm tính từ: rất (a), có thể thêm rất vào trước phần trung tâm (b, c).
0
0
Bạch Tuyết
05/04/2018 17:08:10

Soạn bài: Tổng kết về ngữ pháp

A. Từ loại

I. Danh từ, động từ, tính từ

Câu 1 (trang 130 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):

   - Danh từ: lần, lăng, làng

   - Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập

   - Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng

Câu 2 (trang 130 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):

/c/ hay

/b/ đọc

/a/ lần

/b/ nghĩ ngợi

/a/ cái (lăng)

/b/ phục dịch

/a/ làng

/b/ đập

/c/ đột ngột

/a/ ông (giáo)

/c/ phải

/c/ sung sướng

Câu 3 (trang 131 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):

   - Danh từ có thể đứng sau: những, các, một, ...

   - Động từ có thể đứng sau: hãy, đã, vừa, ...

   - Tính từ có thể đứng sau: rất, hơi, quá, ...

Câu 4 (trang 131 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):

Soạn văn lớp 9 | Soạn bài lớp 9

Câu 5 (trang 131 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):

   a. tròn vốn là tính từ, ở đây được dùng như động từ.

   b. lí tưởng vốn là danh từ, ở đây được dùng như tính từ.

   c. băn khoăn vốn là tính từ, ở đây được dùng như danh từ.

II. Các từ loại khác

Câu 1 (trang 132 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):

Số từĐại từLượng từChỉ từPhó từQuan hệ từTrợ từTình thái từThán từ

- ba

- năm

- tôi

- bao nhiêu

- bao giờ

- bấy giờ

- những

- ấy

- đâu

- đã

- mới

- đã

- đang

- ở

- của

- nhưng

- như

- chỉ

- cả

- ngay

- chỉ

- hả- trời ơi

Câu 2 (trang 133 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):

Các tình thái từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn: à, ư, hử, hở, hả,...

B. Cụm từ

Câu 1 (trang 133 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):

Trung tâm của các cụm danh từ in đậm :

   a. ảnh hưởng quốc tế ; nhân cách ; lối sống. Các dấu hiệu là những lượng từ đứng trước: những, một, một.

   b. ngày khởi nghĩa. Dấu hiệu là đứng sau lượng từ những.

   c. tiếng cười nói. Dấu hiệu là có thể thêm những vào trước.

Câu 2 (trang 133 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):

Phần trung tâm của các cụm từ in đậm :

   a. đến ; chạy ; ôm. Dấu hiệu là đứng sau phó từ đã, sẽ, sẽ.

   b. lên (cải chính). Dấu hiệu là đứng sau phó từ vừa.

Câu 3 (trang 133 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2):

Cụm in đậm câuPhần trung tâmYếu tố phụ đi kèm
aViệt Nam, bình dị, phương Đông, mới, hiện đại (tính từ)rất
bêm ả (động từ)sẽ
cphức tạp, phong phú, sâu sắc (tính từ)hơn
0
0
Phạm Văn Bắc
05/04/2018 17:08:11

Soạn bài: Tổng kết về ngữ pháp

A – Từ loại

I. Danh từ, động từ, tính từ

Câu 1:

- Danh từ: lần, lăng, làng

- Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập

- Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng

Câu 2:

- Các từ nhóm (a) là các từ chỉ lượng, nó có thể kết hợp với các danh từ: những lần, những làng, ...

- Các từ nhóm (b) là các phó từ có thể kết hợp với các động từ: hãy đọc, hãy đập, ...

- Các từ nhóm (c) là các phó từ có thể kết hợp với các tính từ: rất hay, rất đột ngột, ...

Câu 3:

- Danh từ có thể đứng sau: những, các, một, ...

- Động từ có thể đứng sau: hãy, đã, vừa, ...

- Tính từ có thể đứng sau: rất, hơi, quá, ...

Câu 4: Bảng tổng kết về khả năng kết hợp của danh từ, động từ, tính từ:

Bảng tổng kết về khả năng kết hợp của danh từ, động từ, tính từ

Câu 5:

(a): tròn vốn là tính từ, ở đây được dùng như động từ.

(b): lí tưởng vốn là danh từ, ở đây được dùng như tính từ.

(c): băn khoăn vốn là tính từ, ở đây được dùng như danh từ.

II. Các từ loại khác

Câu 1: Bảng tổng kết các từ loại khác.

Số từ Đại từ Lượng từ Chỉ từ Phó từ Quan hệ từ Trợ từ Tình thái từ Thán từ
ba tôi những ấy đã chỉ hả trời ơi
năm bao nhiêu đâu mới của cả
bao giờ đã nhưng ngay
bấy giờ đang như chỉ

Câu 2: Các tình thái từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn: à, ư, hử, hở, hả,…

B – CỤM TỪ

Câu 1: Trung tâm của các cụm danh từ:

(a): ảnh hưởng, nhân cách, lối sống. Các dấu hiệu là những lượng từ đứng trước: những, một, một.

(b): ngày (khởi nghĩa). Dấu hiệu là những.

(c): Tiếng (cười nói). Dấu hiệu là có thể thêm những vào trước.

Câu 2:

(a): đến, chạy, ôm. Dấu hiệu là đã, sẽ, sẽ.

(b): lên (cải chính). Dấu hiệu là vừa.

Câu 3:

- Trung tâm của các cụm từ:

(a): Việt Nam (vốn là danh từ, được dùng như tính từ), bình dị, Việt Nam (vốn là danh từ, được dùng như tính từ), phương Đông (vốn là cụm danh từ, được dùng như tính từ), mới, hiện đại.

(b): êm ả

(c): phức tạp, phong phú, sâu sắc

- Dấu hiệu nhận biết các cụm từ này là cụm tính từ: rất (a), có thể thêm rất vào trước phần trung tâm (b, c).

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×