VOCABULARY (TỪ VựNG)
apartment và flat căn hộ
Hai từ này thường được sử dụng với cùng một nghĩa là “căn hộ”. Tuy nhiên, theo thói quen, có nơi thì những căn hộ nhỏ được gọi là apartment và những căn hộ lớn hơn, có thế chiếm diện tích cả một tầng sẽ được gọi là flat.
condominium (n) chung cư
penthouse (n) tầng trèn cùng của một tòa nhà cao tầng
basement apartment (n) căn hộ tầng hầm
houseboat (n) nhà thuyền
villa (n) biệt thự
TV cable (n) truyền hình cáp
fridge (n) tủ lạnh
wifi (Wireless Fidelity) hệ thống mạng không dây sử dụng sóng vô tuyến
wireless (adj, n) vô tuyến điện, không dây
wireless TV (n) ti vi có kết nối mạng không dây
appliance (n) thiết bị, dụng cụ
automatic (adj) tự động
castle (n) lâu đài
comfortable (adj) đầy đủ, tiện nghi
dry (v) làm khô, sấy khô
helicopter (n) máy bay trực thăng
hi-tech (adj) kỹ thuật cao
houseboat (n) nhà nổi
iron (v) là, ủi (quần áo)
look after (v) trông nom, chăm sóc
modern (adj) hiện đại
motorhome (n) nhà lưu động (có ôtô kéo)
skyscraper (n) nhà chọc trời
smart (adj) thông minh
solar energy (n) năng lượng mặt trời
space (n) không gian vũ trụ
special (adj) đặc biệt
UFO viết tắt của từ Unidentified Flying Object (n) vật thể bay, đĩa bay
GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
1. will (sẽ), viết tắt của will là 'll), hình thức phủ định là will not
{won’t), có dạng quá khứ là would
Thể
Chủ ngữ
Động từ (V)
Vi du
Khẳng định
He/She/It/ Danh từ số ít
will + V (nguyên thể)
She will help you to do it.
I/Y ou/W e/They/ Danh từ số nhiều
Phủ định
He/She/It/ Danh từ số ít
will not (won’t) + V
(nguyên thể)
She won’t help you
to do it.
I/Y ou/We/They/ Danh từ số nhiều
Thể
Trợ động từ + chủ ngữ
Động từ (V)
Vidu
Nghi vân
Will + he/she/it/ danh từ số ít/ I/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều
V (nguyên thể)...?
- Yes, s + will.
- No, s + won’t.
Will she help you to
do it?
— Yes, she will.
- No, she won’t.
Chúng ta sử dụng will + V để nói về những hành động mà chúng ta nghĩ có thể xảy ra trong tương lai. Cách dùng:
- Dùng để diễn đạt hoặc dự đoán sự việc, tình huống sẽ xảy ra trong tương lai.
Ex: It will rain tomorrow. Ngày mai trời sẽ mưa.
- Dùng để diễn đạt dự đoán về hiện tại.
Ex: It will rain today. Hôm nay trời sẽ mưa.
- Dùng để đưa ra quyết định ngay lúc đang nói.
2x: She is so thirsty. She will make herself a cup of apple juice.
Cô ấy khát quá. Cô ấy sẽ tự làm cho mình một ly nước ép tảo.
- Dùng để chỉ sự sẵn lòng, sự quyết tâm.
Ex: I will do it if you need. Nếu bạn cần tôi sẽ làm nó.
She will give up smoking. Cô ấy sẽ từ bỏ hút thuốc.
- Đưa ra một lời hứa, lời đe dọa.
Ex: (I promise) I will not lie.
(Con hứa) con sẽ không nói dối nữa.
I won’t take you to the zoo if you do that again. Nếu con còn làm thế\ mẹ sẽ không dẫn con đi sở thú.
2. might (có thể)
Thể
Chủ ngữ
Động từ (V)
Vi du
Khẳng định
He/She/It/ Danh từ số ít
mỉght + V (nguyên thể)
He might get on the train.
I/You/W e/They/ Danh từ số nhiều
Phủ định
He/She/It/ Danh từ số ít
might not + V
(nguyên thể)
She might not travel by motorbike.
Chúng ta sử dụng might + V để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai (Chúng ta không chắc chắn chúng có xảy ra hay không).
Cách dùng:
- might được dùng để diễn tả một hành động, một sự việc có thể xảy ra hay không.
Ex: He might get on a taxi. I think his car is broken.
Anil ấy có thể đang đi tắc xi. Tôi nghĩ là xe hơi của anh ấy bị hỏng.
- might có thể được dùng để đưa ra gợi ý, nhưng không chắc là người nghe sẽ thích gợi ý này.
Ex: You might try an ice-cream. Bạn có thể thử ăn kem.
- might có thể được dùng để xin phép lịch sự trong tiếng Anh của người Anh (khác với tiếng Anh của người Mỹ), nhưng không thông dụng lắm.
Ex: Might I close the door? Tôi có thể đóng cửa được không?