LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Unit 2 lớp 10: Speaking - B. Speaking (trang 24-25 SGK Tiếng Anh 10)

2 trả lời
Hỏi chi tiết
3.922
4
1
Bạch Tuyết
07/04/2018 13:02:30

Unit 2: School talks

B. Speaking (Trang 24-25 SGK Tiếng Anh 10)

Task 1. These expressions are commonly used when people are chatting. Place them under the appropriate heading. Then practise it with a partner. (Những thành ngữ sau thường được sử dụng khi người ta trò chuyện. Đặt chúng dưới các đầu đề thích hợp. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Starting a conversation

(Mở đầu cuộc trò chuyện)

Closing a conversastion

(Kết thúc cuộc trò chuyện)

- Good morning- Goodbye. See you later.
- Hello. How are you?- Sorry, I've got to go. Talk to you laler.
- Hello. What are you doing?- Well, it's been nice meeting to you.
- Hi. How is school?- Great. I'll see you tomorrow.
- How's everything at school?- Catch up with you later.

Task 2. Rearrange the following sentences to make an appropriate conversation and then practise it with a partner. (Sắp xếp lại những câu sau để làm thành một cuộc hội thoại thích hợp và sau đó thực hành với một bạn cùng học.)

1 - D. Hi, Minh. Did you have a nice weekend?

2 - F. Hello, Quan. Yes, I did. It was great.

3 - B. What did you do?

4 - H. I went to Lan's birthday party. The food was good and the people were interesting. What did you do, Quan?

5 - E. I stayed at home and did my homework. Nothing special.

6 - C. Where are you going now?

7 - G. I'm going to the library to borrow some books. Sorry, I've got to go. Talk to you later.

8 - A. Bye. See you later.

Task 3. Complete the following conversation with suitable words, phrases or sentences in the box and then practise it with a partner. (Hoàn thành bài hội thoại sau với các từ, cụm từ hay câu thích hợp trong khung và sau đó luyện tập với bạn học.)

A: Hello, Hoa. You don't look very happy. What's the matter with you?

B: Hi, Nam. I feel awful. I've got a cold.

A: Sorry to hear that. You'd better go home and have a rest.

B: Yes. That's a great idea. Goodbye, Nam.

A: See you later.

Task 4. Work in pairs. Make small talks on the following topics, using the starting and ending of a conversation. (Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc trò chuyện ngắn về các chủ đề sau, sử dụng phần mở đầu và kết thúc của một cuộc hội thoại.)

- the weather: thời tiết

- last night's TV programmes: các chương trình tivi tối qua

- football: bóng đá

- plans for the next weekend: kế hoạch cho ngày cuối tuần tới

Gợi ý 2 chủ đề:

the weather

Mai: Hi, Hoa.

Hoa: Hi. How're you?

Mai: Fine, thanks. How about you?

Hoa: Not so good. I feel uneasy.

Mai: That's too had. Awful day, isn't it?

Hoa: Yeah. I hate the wet season.

Mai: Me, too. I have to stay at home. It's so boring.

Hoa: Sorry. I've got to go. I have to visit my friend in hospital.

Mai: All right. See you soon.

Hoa: Bye. See you.

last night's TV programmes

Nam: Hi, Lan. Did you watch TV last night?

Lan: No. Were there any good programmes on?

Nam: Oh. no. As you know, there have hardly been any good programmes on television these days.

Lan: And one more thing, there're also too many violent scenes, which is too had for small children.

Nam: OK. I don't know what they think about these.

Lan: They're maybe thinking about making money regardless of bad effects on children.

Nam: Much ashamed of it?

Lan: Sure.

Nam: Oh, sorry, it's late. I've got to go to the library now.

Lan: OK. Bye. Talk to you later.

Nam: Bye.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Tô Hương Liên
07/04/2018 11:16:27

Unit 2 lớp 10: Speaking (trang 20 SGK Tiếng Anh 10 mới)

1. Which of the following habits are good and which are bad for you?(Thói quen nào sau đây là tốt và xấu cho bạn?)

Good habits (Các thói quen tốt)

being thankful (thể hiện lòng biết ơn)

keeping a routine (duy trì đều đặn những công việc thường làm mỗi ngày)

doing regular exercise (tập thể dục đều đặn)

never giving up (không bao giờ từ bỏ)

saving money (tiết kiệm tiền)

reading regularly (chăm đọc sách)

arriving just in time (đến đúng giờ)

Bad habits (Các thói quen xấu)

leaving things until the last minute (để mặc mọi thứ đến những giây phút cuối cùng)

eating what you like (ăn những gì mà bạn thích)

watching TV all day (xem ti vi cả ngày)

staying up late (thức khuya)

littering (vứt rác bừa bãi)

2. Work in pairs or groups and discuss why some of the habits above are good for you and why some are bad for you.(Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm và thảo luận tại sao một vài thói quen trên tốt hoặc xấu cho bạn.)

Hướng dẫn dịch:

Sử dụng mẫu bên dưới:

Tôi nghĩ thức khuya không tốt vì nó làm cho tôi mệt mỏi vào sáng hôm sau.

Tôi nghĩ việc không bao giờ từ bỏ là tôt vì nó tạo cho tôi tính quả quyết và dũng khí.

3. Look at the following text and read the advice. Do you think you could follow it? Why or why not?(Nhìn vào bài viết sau và đọc lời khuyên. Bạn có nghĩ bạn có thể làm theo không? Tại sao?)

Hướng dẫn dịch:

Điều may mắn ở các thói quen xấu là bạn có thể đánh bật nó!

Có 5 mẹo để từ bỏ các thói quen xấu và thay thế bằng điều bổ ích hơn.

1. Tạo một danh sách.

Viết ra tất cả các thói xấu của bạn. Sau đó, viết một danh sách khác về các thói quen tốt - những thói quen mà bạn có thể thay thế cho các thói hư kia.

2. Xáo trộn thời gian biểu hằng ngày của bạn.

Thói quen dựa trên nền tảng những hành động dược lặp đi lặp lại mỗi ngày, vì vậy thay đổi một chút các công việc hằng ngày của bạn đôi khi cũng đủ để đưa bản thân bạn ra khỏi các thói xấu.

3. Giả định các thói quen thuộc về một người khác.

Chúng ta thường giỏi đưa ra lời khuyên hơn là thực hiện chúng.

4. Tự hòa nhập mình với những người đã đẩy xa các thói quen tương tự.

Kết thân với những người đã từ bỏ được các thói quen xấu của họ. Họ sẽ truyền cho bạn các thói quen tốt.

5. Suy nghĩ xem bạn sẽ cảm thấy thế nào khi đẩy lùi được các thói quen xấu.

Tưởng tượng các lợi ích mà bạn đạt được khi từ bỏ các thói quen xấu.

Chúc may mắn!

4. Work in pairs or groups to choose one bad habit. Make a list of Dos and Don'ts in order to kick that habit. Share the list with others and report to the class.(Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm để chọn ra một thói quen xấu. Lập một danh sách của những việc nên làm và không nên làm để xóa bỏ thói quen đó. Chia sẻ danh sách đó với những bạn trong nhóm và trình bày trước cả lớp.)

How to kick 'Staying up late'? (Làm thế nào để bỏ thói quen “Thức khuya”.)

Để học tốt tiếng anh 10 mới | Giải bài tập tiếng anh 10 mới

Hướng dẫn dịch:

LàmKhông làm
- Lên kế hoạch mọi thứ một cách cẩn thận; - Hoàn tất công việc sớm; - Ăn tối vừa đủ no; - Dậy sớm; - Tập thể dục; ..... - Xem phim kinh dị hoặc các chương trình ti vi gay cấn; - Uống nhiều cà phê hoặc trà đặc; - Ngủ cả ngày; - Dậy trễ; ......

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư