Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Unit 5: Festivals in Viet Nam
A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 51-52 SGK Tiếng Anh 8 mới)
Grammar
1. Write S for single sentences and ... (Viết S cho câu đơn và C cho câu ghép.)
Gợi ý:
1. S | 2. C | 3. C | 4. S | 5. S |
2. Connect each pair of sentences ... (Nối mỗi cặp câu bằng một liên từ thích hợp trong khung để tạo thành các câu ghép.)
Gợi ý:
1. At Mid-Autumn Festival, children carry beautiful lanterns, so it's a memorable childhood experience.
2. During Tet, Vietnamese people buy all kinds of sweets, and they make chung cakes as well.
3. The Hung King's sons offered him many special foods, but Lang Lieu just brought him a chung cake and a day cake.
4. To welcome Tet, we decorate our house with peach blossoms, or we can buy a mandarin tree for a longer lasting display.
5. The Huong Pagoda Festival is always crowded, yet we like to go there to pray for goof fortune and happiness.
3. Connect each pair of sentences ... (Nối mỗi cặp câu bằng một trạng từ liên kết thích hợp trong khung để tạo thành câu ghép.)
Gợi ý:
1. Chu Dong Tu and Giong are both lengendary saints; however/ nevertheless, they are worshipped for different things.
2. Tet is the most important festival in Vietnam; therefore, most Vietnamese return home for Tet.
3. Tet is a time for us to worship our ancestors; moreover, it is also a time for family reunion.
4. The Khmer believe they have to float lanterns; otherwise, they not get good luck.
5. The Hung King Temple Festival was a local festival; nevertheless/ however, it has become a public holiday in Vietnam since 2007
4. Match the dependent clauses ... (Nối mệnh đề độc lập với mệnh đề phụ để làm thành các câu phức.)
Gợi ý:
1. b | 2. d | 3. e | 4. f | 5. a | 6. c |
5. Fill each blank with one ... (Điền vào mỗi chỗ trống bằng một liên từ phụ thuộc when (khi), while (trong khi), even though/although (mặc dù), because (bởi vì), hoặc if (nếu).)
Gợi ý:
(1) Because | (2) If | (3) when |
(4) while | (5) When | (6) Although |
Hướng dẫn dịch:
Lễ hội đua voi được tổ chức bởi người M'Nông vào mùa xuân ở bản Đôn, hoặc ở trong rừng gần sông Srepok, Đắk Lắk. Vì không gian phải đủ rộng cho 10 con voi đua, dân làng thường chọn một khu đất bằng phẳng và rộng lớn. Nếu cuộc đua được tổ chức trong rừng, khu vực phải không có nhiều cây lớn.
Những con voi được dẫn đến vạch xuất phát và khi hiệu lệnh được phát ra, cuộc đua bắt đầu. Những con voi được cổ vũ bằng âm thanh của trống, cồng và đám đông cổ vũ trong khi chúng đua.
Khi một con voi thắng trận, nó sẽ đưa vòi lên trên đầu và nhận giải thưởng. Mặc dù giải thưởng nhỏ nhưng tất cả người cưỡi đều tự hào là người chiến thắng cuộc đua.
6. Use your own words/ ideas to ... (Sử dụng từ hoặc ý riêng của bạn để hoàn thành các câu bên dưới. So sánh câu của bạn với bạn học.)
Gợi ý:
1. ..., I don't have much chance to join it.
2. ..., so many people take part in it.
3. ..., you should visit Giong Temple.
4. ..., people bring fruit to worship Hung King.
5. ..., they can enjoy the beautiful scenery of the area.
Tham gia Cộng đồng Lazi trên các mạng xã hội | |
Fanpage: | https://www.fb.com/lazi.vn |
Group: | https://www.fb.com/groups/lazi.vn |
Kênh FB: | https://m.me/j/AbY8WMG2VhCvgIcB |
LaziGo: | https://go.lazi.vn/join/lazigo |
Discord: | https://discord.gg/4vkBe6wJuU |
Youtube: | https://www.youtube.com/@lazi-vn |
Tiktok: | https://www.tiktok.com/@lazi.vn |
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |