LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Unit 6 lớp 10: Reading - A. Reading (trang 62-63-64-65 SGK Tiếng Anh 10)

2 trả lời
Hỏi chi tiết
3.435
0
0
Phạm Minh Trí
07/04/2018 13:31:26

Unit 6: An excursion

A. Reading (Trang 62-63-64-65 SGK Tiếng Anh 10)

Before you read (Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. Match the photos with the information below, and then tell each other which of the places you would like to visit and give reasons. (Làm việc theo cặp. Ghép các tranh với phần thông tin dưới đây, và sau đó nói cho nhau nghe về địa danh bạn muốn đến thăm và đưa ra các lý do.)

1. d (Thien Mu pagoda)3. a (The One-pillar Pagoda)
2. b (Ha Long Bay)4. c (Da Lat City)

I'd like to visit Da Lat because it's a famous and beautiful holiday resort with the cool weather and picturesque sights. In this place you relax your mind in the peaceful and quiet atmosphere and you can feel comfortable with the world and forget all your sorrow and anxious of the noisy life.

Hướng dẫn dịch:

a. Được xây dựng vào năm 1049, có hình một cây sen.

b. Địa điểm đẹp như tranh vẽ, kì quan của thế giới, cách Hà Nội 165 km.

c. Khu nghỉ dưỡng trên núi (độ cao: 1 500 m) với nhiều địa danh đẹp để thăm quan: Hồ Xuân Hương, rừng thông, thác nước, ...

d. Ở bên bờ trái của Sông Hương, cách thành phố Huế 6 km.

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the letter and then do the tasks that follow. (Đọc lá thư và làm các bài tập theo sau.)

Hướng dẫn dịch:

Minh thân mến,

Mình viết thư để thông tin cho bạn đây. Học kỳ một sắp kết thúc và trường mình sẽ nghỉ vài ngày. Nhân dịp này lớp mình sẽ đi tham quan vài hang động gần Hà Nội vì mới đây chúng mình học về sự hình thành của đá. Hơn nữa nhiều bạn chưa bao giờ tham quan hang động nên mình nghĩ chuyến đi này ắt hẳn sẽ rất thú vị.

Ban đầu bọn mình muốn đi Chùa Thầy vì nó chỉ cách Hà Nội có 20 cây số và có thể đi du khảo trong ngày.

Tuy nhiên cho đến hôm nay bọn mình mới biết là các hang động gần Chùa Thầy mãi ra Tết mới mở cửa trở lại. Vì thế thay vào đó chúng mình sẽ tham quan các hang gần chùa Hương. Một đêm lửa trại trong chuyến du khảo hai ngày sẽ là một sự kiện tuyệt vời trong đời học sinh! Để đỡ tốn kém, chúng mình đem theo thức ăn và đi cùng xe với các lớp khác.

Bây giờ thời tiết ấm hơn nhiều. Mình tin là bọn mình sẽ được hưởng khí trời đầy ánh nắng.

Vấn đề duy nhất là phải xin phép bố mẹ. Bố mẹ mình có thể không muốn cho mình ở lại đêm. Mình sẽ cố gắng thuyết phục bố mẹ vậy.

Thôi nhé, cho mình gửi lời thăm bố mẹ và em gái bạn.

Thân,

Lan

Task 1. Choose the best answer A, B, C or D to complete each of the sentences. (Chọn câu trả lời đúng nhất A, B, C hay D để hoàn thành mỗi câu này.)

1 - C2 - D3 - A

Task 2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. When are Lan and her classmates going on a trip? (Khi nào Lan và các bạn cùng lớp sẽ đi tham quan?)

=> They're going on a trip when they have some days off after the first term.

2. Why are they visiting some caves? (Tại sao họ dự định thăm quan một vài hang động?)

=> They're visiting some caves becaue they want to understand their geography lesson better and some of them have never been inside a cave.

3. How far is Thay Pagoda from their school? (Chùa Thầy cách trường của họ bao xa?)

=> It's only over 20 kilometres.

4. What are the student's plans for their trip to Huong Pagoda? (Kế hoạch của các học sinh cho chuyến thăm quan tới Chùa Hương là gì?)

=> They're going to make a two-day trip and have a night campfire at Chua Huong. They are bringing their own food and sharing the buses with some other classes to make the trip cheap.

5. What is Lan anxious about? Why? (Lan lo lắng điều gì? Tại sao?)

=> Lan's anxious about her parents' permission. They may not let her stay the night away from home.

After you read (Sau khi bạn đọc)

Fill in each blank in the summary of the letter with a suitable group of words from the box below. (Điền mỗi chỗ trống ở bài tóm tắt của lá thư với cụm từ thích hợp ở khung dưới đây.)

(1) is going to go on(2) some caves(3) want to see(4) have learned
(5) their trip(6) only problem(7) to persuade them(8) her classmates

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Nguyễn Thu Hiền
07/04/2018 11:16:29

Unit 6 lớp 10: Reading (trang 8 - 9 SGK Tiếng Anh 10 mới)

1. Look at the symbols. What do they stand for?(Nhìn vào những ký hiệu. Chúng thay thế cho gì?)

Để học tốt tiếng anh 10 mới | Giải bài tập tiếng anh 10 mới

They are the symbols of genders, gender equality and gender discrimination.

Hướng dẫn dịch:

Chúng là những ký hiệu của giới tính, bình đẳng giới và phân biệt giới tính.

2. Match each of the words with its meaning. Use a dictionary if necessary.(Nối mỗi từ với nghĩa của nóệ Sử dụng từ điển nếu cần)

1 - c 2 - e 3 - d 3 - b 3 - a

1. preference - a greater interest in someone/something than someone/something else

2. sue — bring somebody to court because they have done something harmful to you kiện

3. pursue - follow a course or activity in an effort to gain something

4. loneliness — the State of feeling sad and alone cô đơn

5. limitation - the act of controlling something; a restriction

Hướng dẫn dịch:

1. ưu tiên, ưu đãi - một sự quan tâm lớn hơn về ai đó/cái gì đó hơn ai đó/cái gì đó khác

2. mang ai đó ra tòa bởi vì họ làm gì đó mà gây hại cho bạn

3. theo đuổi - theo một khóa học hoặc một hoạt động trong một nỗ lực đạt cái gì đó

4. tình trạng cảm thấy buồn và cô đơn

5. giới hạn - hành động diều khiển cái gì, giới hạn

3. Quickly read the text. Choose the best title for it.(Đọc nhanh bài đọc. Chọn tựa hay nhất cho nó.)

b. A woman who did a “Man’s job”

Hướng dẫn dịch:

Người phụ nữ làm công việc của đàn ông Khi là một cô gái trẻ, Brenda Berkman luôn mơ về việc trở thành một lính cứu hỏa, mặc dù cô ấy nhận thức về ưu tiôn giới tính dành cho nam. Vào năm 1977, cô ấy nộp đơn vào vị trí lính cứu hỏa ở ban cứu hỏa thành phố New York (FDNY).

Mặc dù cô ấy là một vận động viên marathon, nhưng cô ấy lại rớt bài kiểm tra thể lực. Nhưng Brenda không từ bỏ. Cô ấy kiện Thành phố New York và FDNY vì phân biệt giới tính và đã thắng. Một bài kiểm tra công bằng hơn được tạo ra, vì vậy cô ấy và người phụ nữ 40 tuổi nữa đã đậu. Giấc mơ của Brenda trở thành lính cứu hỏa đã thành hiện thực.

Tuy nhiên, cô và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu cười đùa và sự nổi giận từ những đồng nghiệp và người dân địa phương. Họ không được chào mừng ở các bữa ăn, đô'i mặt với sự cô đơn và thậm chí bạo lực.

Không có bất kỳ giới hạn nào về dịch vụ của nữ ở FDNY. Nữ lính cứu hỏa phải làm c xác những công việc giống của đồng nghiệp nam. Để theo đuổi công việc đàn ông Brenda và những người phụ nữ khác đã phải làm việc rất chăm chỉ. Họ đã trả một cái cao để giành được sự công bằng. Họ đã thành công, bà thậm chí trở thành chủ đề của tài liệu được gọi tên là: Taking the Heat vào năm 2006.

Câu chuyện của Brenda Berkman cho thấy rằng khác biệt giới tính không thể ngăn người khỏi việc theo đuổi một công việc. Thành công đến với những người có đủ dũng và ý chí.

4. Read the statements. Decide if they are true (T), false (F) or not given (NG). Tick the correct boxes.(Đọc các câu. Quyết định chúng đứng (T), sai (F) hay không được cho (NG). Chọn vào khung.)

1. (F)2. (NG)3. (F)
4. (T)5. (T)6. (F)

Hướng dẫn dịch:

1. Brenda Berkman không bao giờ nhận thức được sự Ưu tiên về giới tính nam.

2. Brenda Berkman đã đậu bài kiểm tra viết.

3. Sau khi rớt bài kiểm tra thể lực, Brenda Berkman giữ im lặng và bỏ đi.

4. Cô ấy và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu của tiếng cười và cơn giảr từ những đồng nghiệp và người dân địa phương.

5. Họ đã trả một giá đắt để giành được công bằng.

6. Brenda Berkman đã dạy ở FDNY.

5. Read the text again. Answer the questions.(Đọc bài văn lần nữa. Trả lời những câu hỏi sau.)

Hướng dẫn dịch:

1. Khi là con gái Brenda Berkman muốn làm công việc gì?

2. Cô ấy làm gì sau khi rớt bài thi thế lực?

3. Cô ấy và những lính cứu hỏa nữ khác bị đối xử như thế nào?

4. Họ làm việc gì ở FDNT?

5. Taking the Heat là gì?

6. Câu chuyện của Brenda Berkman cho thấy gì?

1. She wanted to become a firefighter. (Cô ấy muốn thành lính cứu hỏa.)

2. She sued New York City and the FDNY gender discrimination and won. (Cô ấy kiện Thành phố New York và FDNY vì phân biệt giới tính và đã thắng kiện.)

3. They became the targets of laughter and anger from the co-worker and local people They were unwelcomed at meals, faced loneliness and even violence. (Cô và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu cười đùa và sự nổi giận tù những đồng nghiệp và người dân địa phương. Họ không được chào mừng ở các bữa ăn, đối mặt với sự cô đơn và thậm chí bạo lực.)

4. They had to do exactly the same jobs as all other male firefighters. (Họ phải làm chính xác những công việc giống của đồng nghiệp nam.)

5. It is a documentary made in 2006 in which Brenda Berkman and other female firefighters were the subjects. (Nó là một phim, tài liệu được làm vào năm 2006 mà trong đó Brenda Berkman và những nữ lính cửu hỏa khác là chủ đề.)

6. It shows that gender differences can not prevent a person from pursuing a job. (Nó cho thấy rằng khác biệt giới tính không thể ngăn một người khỏi việc theo đuổi một công việc.)

6. Discuss the following with a partner.(Thảo luận những câu sau với một bạn học.)

Hướng dẫn dịch:

Một phụ nữ có nên làm việc của đàn ông không? Tại sao có? Tại sao không?

I think that women should not do man’s work, because she will not have enough power as man to do. If she tries too much, she will be easy to get hurt. (Tôi nghĩ rằng phụ nữ không nên làm việc của đàn ông, bởi vì cô ấy sẽ không có đủ sức mạnh như dàn ông để làm. Nếu cô ấy cố gắng quá, cô ấy sẽ dễ bị thương.)

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư