1. Margaret Thatcher was the first woman to lead a major political party in the UK / United Kingdom.
Dịch: Margaret Thatcher là người phụ nữ đầu tiên lãnh đạo một đảng chính trị lớn ở Vương quốc Anh / Vương quốc Anh.
2. She was the first British female Prime Minister and was the longest serving PM for over 150 years.
Dịch: Bà là nữ Thủ tướng Anh đầu tiên và là Thủ tướng phục vụ lâu nhất trong hơn 150 năm.
3. Her first term in office was not easy, but her government successfully reduced the unemployment rate and improved the economy.
Dịch: Nhiệm kỳ đầu tiên của bà không hề dễ dàng, nhưng chính phủ của bà đã thành công trong việc giảm tỷ lệ thất nghiệp và cải thiện nền kinh tế.
4. Her reputation was gradually built up, which led to her re-election in 1983 and a third term in office in 1987.
Dịch: Danh tiếng của bà dần được xây dựng, dẫn đến việc bà tái đắc cử vào năm 1983 và nhiệm kỳ thứ ba vào năm 1987.
5. Thatcher worked very hard to be a good wife and mother as well as one of the most famous British politicians, whose nickname was ‘the Iron Lady’.
Dịch: Thatcher đã làm việc rất chăm chỉ để trở thành một người vợ, người mẹ tốt cũng như một trong những chính trị gia nổi tiếng nhất của Anh, người có biệt danh là ‘Quý bà sắt’.
6. All her life, she tirelessly fought for her beliefs. Not everyone agreed with her methods.
Dịch: Cả cuộc đời của mình, cô ấy đã chiến đấu không mệt mỏi cho niềm tin của mình. Không phải tất cả mọi người đều đồng ý với các phương pháp của cô ấy.
7. Everyone must be aware the housework is a shared responsibility among ill family members, not just women.
Dịch: Mọi người phải ý thức việc nội trợ là trách nhiệm chung của các thành viên trong gia đình bị bệnh chứ không riêng gì phụ nữ.
8. Through a joint project involving the world Bank, UNICEF supports to help the government provide all children with textbooks at the beginning of each school year.
Dịch: Thông qua một dự án chung với Ngân hàng Thế giới, UNICEF hỗ trợ để giúp chính phủ cung cấp sách giáo khoa cho tất cả trẻ em vào đầu mỗi năm học.
9. In the workplace,women should be given equality opportunities as men.
Dịch: Tại nơi làm việc, phụ nữ nên được tạo cơ hội bình đẳng như nam giới.
10. Until now , the high cost ofschooling has discouraged or prevented poor parents from having their children ,especially girls ,educated.
Dịch: Cho đến bây giờ, chi phí học tập cao đã làm nản lòng hoặc ngăn cản các bậc cha mẹ nghèo không có con cái, đặc biệt là con gái, được giáo dục.