Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng hãy nhận biết các chất
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
II. Tu luận ( 10 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
1) Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng hãy nhận biết các chất răn đựng trong các lọ
mất nhãn: MgO, CuO, BaO, Fe2O3.
2) Chọn các chất thích hợp điền vào chỗ trống và hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
a) Ba + H20>
+.
....
b) Fe3O4 + H2SO4(loãng)
+ H2O
......
c) MxOy +HCI-
....+ H2O
..+ NaOb+
Câu 2. (2,0 điểm)
1) Tổng số hạt proton (P), nơtron (N) và electron (E) của một nguyên tử nguyên t
X là 13. Xác định nguyên tố X?
2) Cho 27,4 gam Ba tác dụng với 100 gam dung dịch H2SO4 9,8%.
a) Tính thể tích khí thoát ra (đktc).
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
Câu 3. (2,25 điểm)
1) Cho m gam CaS tác dụng vừa đủ với mị gam dung dịch axit HBr 9,72% i
được m2 gam dung dịch muôi x% và 672 ml khí H2S (đktc). Tính m, mı, m2, x.
2) Cho V (lít) CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5
sau phản ứng thu được 98,5 gam kết tủa. Tính V?
Câu 4. (1,5 điểm)
Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và O2 có tỉ lệ thế tích tương ứng là 5:1.
a) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí.
b) Tính thể tích (đktc) của 10,5 gam khí A.
Câu 5. (2,25 điểm)
1) Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn. Tính hiệu suấ
hản ứng nhiệt phân. Biết rằng Pb(N03)2 bị nhiệt phân theo phản ứng:
Pb(NO3)2 PbO + NO2 ↑ + O2 ↑
2) Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào dung dịch HNO3 dư, thu được dung d
6,72 lít (dktc) hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X với tỉ lệ thể tích là 1:1
nh khí X.
(Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tổ hỏa học)
---HÉ-
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
1 trả lời
195