Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Complete the sentences with the correct form of the adjectives in brackets

VI. Complete the sentences with the correct form of the adjectives in brackets.

28. Mount Everest is __________ mountain in the world. (high)

29. It is __________ in big cities than in small towns. (noisy)

30. I think playing sports is __________ than watching TV. (good)

31. Who’s __________ student in your class? (intelligent)

VII. Rearrange the words to make correct sentences.

32. printer./ things/ can/ cool/ You/ a/ with/ lots/ print/ of/ 3D

____________________________

33. performances./ musical/ to/ go/ to/ people/ watch/ Many/ Sydney Opera House

____________________________

34. everybody/ I think/ easier/ much/ for/ life/ in/ be/ will/ the future.

____________________________

VIII. Make a suitable question for the underlined part in each sentence.

35. You should visit Ha Giang province in February.

=> _________________________

36. I think people will live under the sea in the future.

=> _________________________

37. We can go hiking and rafting there.

=> _________________________

IX. Rewrite the following sentences without changing the meaning.

38. I think Chinese is more difficult than English.

=> I think English _______________.

39. The other people in the team are much younger than Alice.

=> Alice is _____________________.

40. It’s necessary for you to bring bottled water.

=> You ________________________.

2 trả lời
Hỏi chi tiết
312
1
0
Nguyễn Trung Sơn
01/05/2023 17:09:55
+5đ tặng

29  the highest  (so sánh nhất)

30 noisier.   ( so sánh hơn)

31 better.    ( so sánh hơn)

32 the most intelligent.   (so sánh nhất)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Thu Giang
01/05/2023 20:01:06
+4đ tặng

28. the highest

Kiến thức: So sánh nhất

Giải thích:

So sánh nhất với tính từ dài: S + be + the + adj_est + (N)

high (adj): cao => the highest

Mount Everest is the highest mountain in the world.

(Đỉnh Everest là ngọn núi cao nhất thế giới.)

Đáp án: the highest

29. noisier

Kiến thức: So sánh hơn

Giải thích:

So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj_er + than + S2

noisy (adj): ồn ào => noisier

It is noisier in big cities than in small towns.

(Ở các thành phố lớn ồn ào hơn ở các thị trấn nhỏ.)

Đáp án: noisier

30. better

Kiến thức: So sánh hơn

Giải thích:

So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj_er + than + S2

good (adj): tốt => better

I think playing sports is better than watching TV.

(Tôi nghĩ chơi thể thao tốt hơn là xem TV.)

Đáp án: better

31. the most intelligent

Kiến thức: So sánh nhất

Giải thích:

So sánh nhất với tính từ dài: S + be + the + adj_est + (N)

intelligent (adj): thông minh => the most intelligent

Who’s the most intelligent student in your class?

(Ai là học sinh thông minh nhất trong lớp của bạn?)

Đáp án: the most intelligent

32.

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “can”

Giải thích:

Cấu trúc: S + can + V nguyên thể: Ai đó có thể làm gì

Đáp án: You can print lots of cool things with a 3D printer.

(Bạn có thể in rất nhiều thứ hay ho bằng máy in 3D.)

33.

Kiến thức: Thì hiện tại đơn dạng khẳng định

Giải thích:

Thì hiện tại đơn với động từ thường: S số nhiều + V nguyên thể

Cấu trúc: S + V + … + to V nguyên thể + …: để làm gì (chỉ mục đích)

Đáp án: Many people go to Sydney Opera House to watch musical performances.

(Nhiều người đến Nhà hát Opera Sydney để xem các buổi biểu diễn âm nhạc.)

34.

Kiến thức: Thì tương lai đơn

Giải thích:

Cấu trúc: S + think + (that) + S + V: Ai đó nghĩ rằng …

Thì tương lai đơn: S + will + V nguyên thể

Đáp án: I think life will be much easier for everybody in the future.

(Tôi nghĩ cuộc sống sẽ dễ dàng hơn nhiều cho mọi người trong tương lai.)

35.

Kiến thức: Câu hỏi có từ để hỏi

Giải thích:

You should visit Ha Giang province in February.

(Bạn nên đến thăm tỉnh Hà Giang vào tháng Hai.)

Phần gạch chân là “in February” (vào tháng Hai) => chỉ thời điểm => dùng từ để hỏi “When” (Khi nào)

Cấu trúc câu hỏi có từ để hỏi với động từ khuyết thiếu “should”:

Từ để hỏi + should + S + V nguyên thể?

Câu trả lời dùng đại từ nhân xưng “You” => Câu hỏi dùng đại từ nhân xưng “I”

Đáp án: When should I visit Ha Giang province?

(Tôi nên đến thăm tỉnh Hà Giang vào thời gian nào?)

36.

Kiến thức: Câu hỏi có từ để hỏi

Giải thích:

I think people will live under the sea in the future.

(Tôi nghĩ mọi người sẽ sống dưới biển trong tương lai.)

Phần gạch chân là “under the sea” (dưới biển) => chỉ địa điểm => dùng từ để hỏi “Where” (Ở đâu)

Cấu trúc câu hỏi có từ để hỏi ở thì hiện tại đơn với động từ thường:

Từ để hỏi + do + S số nhiều + V nguyên thể?

Câu trả lời dùng đại từ nhân xưng “I” => Câu hỏi dùng đại từ nhân xưng “you”

Đáp án: Where do you think people will live in the future?

(Bạn nghĩ mọi người sẽ sống ở đâu trong tương lai?)

37.

Kiến thức: Câu hỏi có từ để hỏi

Giải thích:

We can go hiking and rafting there.

(Chúng ta có thể đi bộ đường dài và đi bè ở đó.)

Phần gạch chân là “go hiking and rafting” (đi bộ đường dài và đi bè) => chỉ hành động => dùng từ để hỏi “What” (Cái gì)

Cấu trúc câu hỏi có từ để hỏi với động từ khuyết thiếu “can”:

Từ để hỏi + can + S + V nguyên thể?

Câu trả lời dùng đại từ nhân xưng “we” => Câu hỏi dùng đại từ nhân xưng “we”

Đáp án: What can we do there?

(Chúng ta có thể làm gì ở đó?)

38.

Kiến thức: So sánh hơn

Giải thích:

So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj_er + than + S2

So sánh bằng với tính từ: S1 + be + as + adj + as + S2

I think Chinese is more difficult than English.

(Tôi nghĩ tiếng Trung Quốc khó hơn tiếng Anh.)

Đáp án: I think English is easier than Chinese./ I think English is not as difficult as Chinese.

(Tôi nghĩ tiếng Anh dễ hơn tiếng Trung./ Tôi nghĩ tiếng Anh không khó bằng tiếng Trung.)

39.

Kiến thức: So sánh nhất

Giải thích:

So sánh nhất với tính từ ngắn: S1 + be + adj_est + (N)

The other people in the team are much younger than Alice.

(Những người khác trong đội trẻ hơn Alice rất nhiều.)

Đáp án: Alice is the oldest person in the team./ Alice is the oldest member in the team.

(Alice là người lớn tuổi nhất trong đội./ Alice là thành viên lớn tuổi nhất trong đội.)

40.

Kiến thức: Động từ “need”

Giải thích:

Cấu trúc: It + be + necessary + for + O + to V nguyên thể = S + need + V nguyên thể: Ai đó cần làm gì

It’s necessary for you to bring bottled water.

(Bạn cần mang theo nước đóng chai.)

Đáp án: You need to bring bottled water.

(Bạn cần mang theo nước đóng chai.)



 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo