Phương trình bậc hai có dạng chung là:
ax^2 + bx + c = 0
Trong đó a, b, c là các hệ số thực và a khác 0.
Để chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm x1 và x2 với mọi a, b, c thỏa mãn điều kiện trên, ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
x1,2 = (-b ± √(b^2 - 4ac)) / 2a
Để phương trình có hai nghiệm thì b^2 - 4ac > 0 (phương trình có hai nghiệm phân biệt), hoặc b^2 - 4ac = 0 (phương trình có nghiệm kép).
Nếu b^2 - 4ac > 0, ta có:
√(b^2 - 4ac) > 0
Vì a khác 0, nên 2a > 0. Do đó, ta có:
(-b + √(b^2 - 4ac)) / 2a > (-b - √(b^2 - 4ac)) / 2a
Do đó, phương trình bậc hai luôn có hai nghiệm phân biệt.
Nếu b^2 - 4ac = 0, ta có:
√(b^2 - 4ac) = 0
Vì a khác 0, nên 2a > 0. Do đó, ta có:
(-b + √(b^2 - 4ac)) / 2a = (-b - √(b^2 - 4ac)) / 2a
Do đó, phương trình bậc hai luôn có hai nghiệm kép.
Vậy, ta đã chứng minh rằng phương trình bậc hai luôn có hai nghiệm x1 và x2 với mọi a, b, c thỏa mãn điều kiện a khác 0.