Câu 1: Cơ sở dữ liệu đa phương tiện là một cơ sở dữ liệu chứa và quản lý các đối tượng đa phương tiện như hình ảnh, âm thanh, video, văn bản, và các loại dữ liệu khác.
Câu 2: Qui trình mô hình hóa dữ liệu là quá trình thiết kế và xây dựng mô hình dữ liệu phù hợp để biểu diễn thông tin trong một hệ thống cơ sở dữ liệu. Qui trình bao gồm các bước như xác định yêu cầu dữ liệu, phân tích, thiết kế, triển khai và kiểm tra mô hình dữ liệu.
Câu 3:
1. Lưu trữ tệp: Lưu trữ dữ liệu đa phương tiện dưới dạng các tệp tin độc lập.
2. Lưu trữ cơ sở dữ liệu quan hệ: Lưu trữ thông tin đa phương tiện trong cơ sở dữ liệu quan hệ bằng cách sử dụng các bảng, quan hệ và khóa ngoại.
3. Lưu trữ đối tượng: Lưu trữ các đối tượng đa phương tiện dưới dạng các đối tượng được định nghĩa bởi mô hình dữ liệu đối tượng.
4. Lưu trữ hướng đối tượng: Lưu trữ dữ liệu đa phương tiện dưới dạng các đối tượng được định nghĩa bởi mô hình dữ liệu hướng đối tượng.
5. Lưu trữ không gian: Lưu trữ dữ liệu đa phương tiện dưới dạng các khối dữ liệu trong không gian ba chiều.
Câu 4:
a. Câu lệnh SQL tạo cơ sở dữ liệu có tên KIEMTRA_SV và tạo bảng SINHVIEN:
```
CREATE DATABASE KIEMTRA_SV;
USE KIEMTRA_SV;
CREATE TABLE SINHVIEN (
MASV VARCHAR(10) NOT NULL PRIMARY KEY,
HoSV VARCHAR(68),
TenDem VARCHAR(68) NOT NULL,
TenSV VARCHAR(68) NOT NULL,
NgaySinh DATETIME,
DiaChi VARCHAR(68) NOT NULL,
Phai BIT,
MaLop VARCHAR(10),
MaNganh VARCHAR(10),
FOREIGN KEY (MaNganh) REFERENCES NGANH(MaNganh)
);
```
b. Câu lệnh thêm dữ liệu vào bảng SINHVIEN:
``
`
INSERT INTO SINHVIEN (MASV, HoSV, TenDem, TenSV, NgaySinh, DiaChi, Phai, MaLop, MaNganh)
VALUES ('SV001', 'Nguyen', 'Van', 'A', '1990-01-01', '123 ABC Street', 1, 'L001', 'N001');
INSERT INTO SINHVIEN (MASV, HoSV, TenDem, TenSV, NgaySinh, DiaChi, Phai, MaLop, MaNganh)
VALUES ('SV002', 'Tran', 'Thi', 'B', '1991-02-02', '456 XYZ Street', 0, 'L002', 'N002');
```