Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tiếng Anh - Lớp 7
18/07/2023 16:27:29

Cho biết lí thuyết các thì:hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn,quá khứ đơn, tương lai đơn và các dấu hiệu nhận biết của các thì đó

Cho biết lí thuyết các thì:hiện tại đơn,hiện tại tiếp diễn,quá khứ đơn,tương lai đơn và các dấu hiệu nhận biết của các thì đó
2 trả lời
Hỏi chi tiết
Trợ lý ảo
55
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
1. Hiện tại đơn (Simple Present):
- Sử dụng để diễn tả sự việc xảy ra thường xuyên, chân lý, sự thật hiển nhiên.
- Dấu hiệu nhận biết: thường đi kèm với các từ chỉ tần suất như always, usually, often, sometimes, seldom, rarely, never.

Ví dụ:
- I go to school every day. (Tôi đi học mỗi ngày.)
- She always brushes her teeth before going to bed. (Cô ấy luôn đánh răng trước khi đi ngủ.)

2. Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
- Sử dụng để diễn tả sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói.
- Dấu hiệu nhận biết: thường đi kèm với các từ chỉ thời gian như now, at the moment, currently.

Ví dụ:
- They are playing football in the park. (Họ đang chơi bóng đá ở công viên.)
- I am studying for my exams this week. (Tôi đang học cho kỳ thi của mình tuần này.)

3. Quá khứ đơn (Simple Past):
- Sử dụng để diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
- Dấu hiệu nhận biết: thường đi kèm với các từ chỉ thời gian đã qua như yesterday, last week, two years ago.

Ví dụ:
- He visited his grandparents last weekend. (Anh ấy đã thăm ông bà vào cuối tuần trước.)
- We lived in that house for five years. (Chúng tôi đã sống trong căn nhà đó trong năm năm.)

4. Tương lai đơn (Simple Future):
- Sử dụng để diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.
- Dấu hiệu nhận biết: thường đi kèm với các từ chỉ thời gian tương lai như tomorrow, next week, in two months.

Ví dụ:
- I will go to the beach next weekend. (Tôi sẽ đi biển vào cuối tuần tới.)
- They are going to have a party on New Year's Eve. (Họ sẽ tổ chức một buổi tiệc vào đêm giao thừa.)

Lưu ý: Các dấu hiệu nhận biết chỉ mang tính chất tham khảo và không luôn xuất hiện trong mọi trường hợp. Việc nhận biết thì đòi hỏi người nghe/người đọc phải hiểu rõ ngữ cảnh và ý nghĩa của câu.
1
0
Linhchann
18/07/2023 16:29:41
+5đ tặng
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

 

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

 

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
  • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
  • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.

Cách dùng:
  • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. (Ex: She is always coming late.)
3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):

 

Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường
  • Khẳng định:S + Vp2/ED + O
  • Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
  • Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?
Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe

.
Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:

  • Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/Vp2
  • Phủ định: S + Were/Was + V_ed/Vp2
  • Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/Vp2 ?
Dấu hiệu nhận biết:

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

9. Tương lai đơn (Simple Future):

 

Công thức:
  • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
Dấu hiệu:

Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Pham Ngọc
18/07/2023 16:31:08
+4đ tặng
 Thì hiện tại đơn
1.1. Cách dùng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn dùng để chi:

Ví dụ

 

Thói quen hằng ngày

- They drive to the office every day (Hằng ngày họ lái xe đi làm)

- She doesn't come here very often. ( Cô ấy không đến đây thường xuyên.)

- Do you usually have bacon and eggs for breakfast? ( Họ thường ăn sáng với bánh mì và trứng phải không?)

 

Sự việc hay sự thật hiển nhiên

- We have two children. ( Chúng tôi có 2 đứa con.)

- Water freezes at 0° C or 32° F. ( Nước đóng băng ở 0° C hoặc 32° F.)

- What does this expression mean? ( Cụm từ này có nghĩa là gì?)

 

Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình

- Christmas Day falls on a Monday this year. ( Năm nay giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.)

- The plane leaves at 5.00 tomorrow morning. ( Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai. )

- Ramadan doesn't start for another 3 weeks. ( Ramadan sẽ không bắt đầu trong 3 tuần tới. )

 

Suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói

(Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn. )

- They don't ever agree with us. ( Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.)


1.2. Cấu trúc của thì hiện tại đơn

Câu khẳng đinh

Câu phủ định

Câu nghi vấn

 

S + V + (O)

Nếu chủ ngữ của của câu thuộc ngôi thứ 3 số ít thì chúng ta thêm 's' hay 'es' vào sau động từ.

- S + do not/don't + V + (O)
- S + does not/doen't + V + (O)

- (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?
- (Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
- (Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?

 

Ví dụ:

  • They drive to the office every day.
  • Water freezes at 0° C or 32° F.

Ví dụ:

  • They don't ever agree with us.
  • She doesn't want you to do it.

Ví dụ:

  • Do you understand what I am trying to say?
  • What does this expression mean?
  • 2. Thì hiện tại tiếp diễn
    2.1. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

    Thì hiện tại tiếp diễn dùng để:

    Ví dụ

     

    Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

    Ex: The children are playing football now.

     

    Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

    Ex: Look! the child is crying

     

    Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :

    Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember

     

    Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)

    Ex: He is coming tomrow

     

    Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........

    Ex: I am tired now.


    2.2. Cấu trúc câu khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

    Câu khẳng định

    Câu phủ định

    Câu nghi vấn

     

    S + be (am/is/are) + V-ing + (O)

    - S + be-not + V-ing + (O)

    - (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?

     

    Ví dụ: He's thinking about leaving his job.

    Ví dụ: I'm not looking. My eyes are closed tightly.

    Ví dụ: Who is Kate talking to on the phone?


    3. Thì quá khứ đơn
    3.1. Cách sử dụng thì quá khứ đơn

    Thì quá khứ đơn được dùng để chỉ

    Ví dụ

     

    Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại

  • She came back last Friday. ( Cô ấy đã trở lại từ thứ Sáu tuần trước.)
  • I saw her in the street. ( Tôi đã gặp cô ấy trên đường.)
  • They didn't agree to the deal. (Họ đã không đồng ý giao dịch đó. )
  •  

    Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại

  • She lived in Tokyo for seven years. ( Cô ấy đã sống ở Tokyo trong 7 năm. )
  • They were in London from Monday to Thursday of last week. (Tuần vừa rồi họ ở London từ thứ Hai đến thứ Năm. )
  • When I was living in New York, I went to all the art exhibitions I could. ( Lúc tôi còn sống ở New York, tôi đã đi xem tất cả các cuộc triển lãm nghệ thuật mà tôi có thể. )
  •  

    Các cụm từ thường dùng với thì quá khứ đơn

  • Yesterday
  • (two days, three weeks) ago
  • last (year, month, week)
  • in (2002, June)
  • from (March) to (June)
  • in the (2000, 1980s)
  • in the last century
  • in the past

  • 3.2. Cấu trúc của thì quá khứ đơn

    Câu khẳng định

    Câu phủ định

    Câu nghi vấn

     

    S + V-ed/P2 (+ O)

    S + did not/didn't + V (+ O)

  • (Từ để hỏi) + did not/didn't + V + (O)
  • (Từ để hỏi) + did + V + not + (O)
  •  
  • She came back last Friday.
  • They were in London from Monday to Thursday of last week.
  • She didn't come back last Friday
  • They were not in London from Monday to Thursday of last week.
  • When did she come back?
  • Tương Lai Đơn (Simple Future):
    . Cấu trúc thì tương lai đơn

    - Cấu trúc: S + shall/will + V(infinitive) + O

    . Cách dùng:

    Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.

    Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

    CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

    Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

    CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

     Tương Lai Tiếp Diễn (Future Continuous):
    . Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

    - Cấu trúc: S + shall/will + be + V_ing+ O

    - Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.

     Cách dùng:

    Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

    CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc

    CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

    Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect):
    . Cấu trúc:

    - Cấu trúc: S + shall/will + have + Past Participle

    - Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

     Cách dùng:

    Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

    CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

  • Were they in London from Monday to Thursday of last week?
Pham Ngọc
bạn chưa hiểu có thể hỏi thêm mình nhé

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng bạn bè học sinh cả nước, đến LAZI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo