Thì hiện tại đơn
1.1. Cách dùng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn dùng để chi:
Ví dụ
Thói quen hằng ngày
- They drive to the office every day (Hằng ngày họ lái xe đi làm)
- She doesn't come here very often. ( Cô ấy không đến đây thường xuyên.)
- Do you usually have bacon and eggs for breakfast? ( Họ thường ăn sáng với bánh mì và trứng phải không?)
Sự việc hay sự thật hiển nhiên
- We have two children. ( Chúng tôi có 2 đứa con.)
- Water freezes at 0° C or 32° F. ( Nước đóng băng ở 0° C hoặc 32° F.)
- What does this expression mean? ( Cụm từ này có nghĩa là gì?)
Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình
- Christmas Day falls on a Monday this year. ( Năm nay giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.)
- The plane leaves at 5.00 tomorrow morning. ( Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai. )
- Ramadan doesn't start for another 3 weeks. ( Ramadan sẽ không bắt đầu trong 3 tuần tới. )
Suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói
(Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn. )
- They don't ever agree with us. ( Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.)
1.2. Cấu trúc của thì hiện tại đơn
Câu khẳng đinh
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S + V + (O)
Nếu chủ ngữ của của câu thuộc ngôi thứ 3 số ít thì chúng ta thêm 's' hay 'es' vào sau động từ.
- S + do not/don't + V + (O)
- S + does not/doen't + V + (O)
- (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?
- (Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
- (Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Ví dụ:
- They drive to the office every day.
- Water freezes at 0° C or 32° F.
Ví dụ:
- They don't ever agree with us.
- She doesn't want you to do it.
Ví dụ:
- Do you understand what I am trying to say?
- What does this expression mean?
- 2. Thì hiện tại tiếp diễn
2.1. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễnThì hiện tại tiếp diễn dùng để:
Ví dụ
Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now.
Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! the child is crying
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember
Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
Ex: He is coming tomrow
Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
Ex: I am tired now.
2.2. Cấu trúc câu khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễnCâu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S + be (am/is/are) + V-ing + (O)
- S + be-not + V-ing + (O)
- (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?
Ví dụ: He's thinking about leaving his job.
Ví dụ: I'm not looking. My eyes are closed tightly.
Ví dụ: Who is Kate talking to on the phone?
3. Thì quá khứ đơn
3.1. Cách sử dụng thì quá khứ đơnThì quá khứ đơn được dùng để chỉ
Ví dụ
Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại
- She came back last Friday. ( Cô ấy đã trở lại từ thứ Sáu tuần trước.)
- I saw her in the street. ( Tôi đã gặp cô ấy trên đường.)
- They didn't agree to the deal. (Họ đã không đồng ý giao dịch đó. )
-
Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại
- She lived in Tokyo for seven years. ( Cô ấy đã sống ở Tokyo trong 7 năm. )
- They were in London from Monday to Thursday of last week. (Tuần vừa rồi họ ở London từ thứ Hai đến thứ Năm. )
- When I was living in New York, I went to all the art exhibitions I could. ( Lúc tôi còn sống ở New York, tôi đã đi xem tất cả các cuộc triển lãm nghệ thuật mà tôi có thể. )
-
Các cụm từ thường dùng với thì quá khứ đơn
- Yesterday
- (two days, three weeks) ago
- last (year, month, week)
- in (2002, June)
- from (March) to (June)
- in the (2000, 1980s)
- in the last century
- in the past
3.2. Cấu trúc của thì quá khứ đơnCâu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S + V-ed/P2 (+ O)
S + did not/didn't + V (+ O)
- (Từ để hỏi) + did not/didn't + V + (O)
- (Từ để hỏi) + did + V + not + (O)
-
- She came back last Friday.
- They were in London from Monday to Thursday of last week.
- She didn't come back last Friday
- They were not in London from Monday to Thursday of last week.
- When did she come back?
- Tương Lai Đơn (Simple Future):
. Cấu trúc thì tương lai đơn- Cấu trúc: S + shall/will + V(infinitive) + O
. Cách dùng:Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Tương Lai Tiếp Diễn (Future Continuous):
. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn- Cấu trúc: S + shall/will + be + V_ing+ O
- Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.
Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect):
. Cấu trúc:- Cấu trúc: S + shall/will + have + Past Participle
- Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)
Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)
- Were they in London from Monday to Thursday of last week?