LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Nêu qui tắc trọng âm trong câu, cho ví dụ


- Nêu qui tắc trọng âm trong câu, cho vd
- Nêu qui tắc ngữ điệu câu hỏi , cho vd
    2 trả lời
    Hỏi chi tiết
    56
    Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
    1. Qui tắc trọng âm trong câu:
    - Trong một từ có nhiều âm tiết, một âm tiết được phát âm mạnh hơn các âm tiết còn lại. Đây được gọi là trọng âm.
    - Ví dụ:
    + Câu: "I'm going to the cinema tonight." (Tôi sẽ đi xem phim tối nay.)
    Trọng âm trong từ "cinema" nằm ở âm tiết "ne", nên từ này được phát âm mạnh hơn các âm tiết còn lại.
    + Câu: "He's a very talented musician." (Anh ấy là một nhạc sĩ tài năng.)
    Trọng âm trong từ "talented" nằm ở âm tiết "tal", nên từ này được phát âm mạnh hơn các âm tiết còn lại.

    2. Qui tắc ngữ điệu câu hỏi:
    - Khi đặt một câu hỏi, ngữ điệu của câu thường tăng lên ở cuối câu.
    - Ví dụ:
    + Câu: "What time is it?" (Bây giờ là mấy giờ?)
    Ngữ điệu tăng lên ở từ "it" ở cuối câu.
    + Câu: "Where are you going?" (Bạn đang đi đâu?)
    Ngữ điệu tăng lên ở từ "going" ở cuối câu.
    1
    0
    Kim Anh
    22/07/2023 15:08:46
    +5đ tặng
    -

    Khi nhìn vào phiên âm của một từ, thì trọng âm của từ đó được ký hiêu bằng dấu (‘) ở phía trước, bên trên âm tiết đó.

    Ví dụ:

    happy /ˈhæpi/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

    clever /ˈklevər/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

    arrange /əˈreɪndʒ/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

    engineer /ˌendʒɪˈnɪr/ có hai trọng âm: trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba /nir/ và trọng âm phụ rơi vào âm tiết thứ nhất /en/

    Japanese /ˌdʒæpəˈniːz/ trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba /ˈniːz/ và trọng âm phụ rơi vào âm tiết thứ nhất /dʒæ/

    Trọng âm từ đóng vai trò quan trọng trong việc phân biệt được từ này với từ khác khi chúng ta nghe và nói tiếng Anh. Người bản ngữ phát âm bất cứ từ nào đều có trọng âm rất tự nhiên đến mức họ không biết là họ có sử dụng trọng âm. Vì vậy, đặt trọng âm sai âm tiết hay không sử dụng trọng âm sẽ khiến người bản xứ khó có thể hiểu được là người học tiếng Anh muốn nói gì và họ cũng gặp không ít khó khăn trong việc nghe hiểu người bản xứ.

    Chẳng hạn: từ desert có hai cách nhấn trọng âm: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất/ˈdezərt/ thì đó là danh từ, có nghĩa là sa mạc, nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai /dɪˈzɜrt/ thì đó là động từ, có nghĩa là bỏ rơi, đào ngũ. Trong tiếng Anh, có một số từ được viết giống nhau nhưng trọng âm ở vị trí khác nhau tùy theo từ loại. Như vậy phát âm đúng trọng âm của một từ là yếu tố đầu tiên giúp sinh viên nghe hiểu và nói được như người bản ngữ.
    -Ngữ điệu cho câu hỏi bắt đầu bằng WH

    Rule 2: Câu hỏi WH: what, where, when, why, whose, whom, who…và How: xuống giọng ở cuối câu.

    Vd: where are you from? , How are you?

    ( Tiếp tục, ta phải xuống, đừng quên nhé!)

     Ngữ điệu cho câu hỏi yes/ no

    Rule 3: Câu hỏi Yes/ No: Lên giọng ở cuối câu

    Vd: Do you know where am I from? Are you clear?

    ( lúc này bạn được lên, lên nhé !)

    Ngữ điệu cho câu liệt kê

    Rule 4: Câu liệt kê: Cuối câu xuống, sau mỗi dấu phẩy và trước từ “and” được phép lên giọng nhé.

    Vd: I love to write, to read and to give comments.

    ( chỗ bị gạch đích thì lên nhé, sau dấu chấm thì xuống.)

     Ngữ điệu cho câu hỏi lựa chọn

    Rule 5: Câu hỏi lựa chọn: cuối câu xuống

    Vd: would you like me, her or him?

    ( gạch đích thì lên, xuống cuối câu nhé)

    Ngữ điệu cho câu hỏi đuôi

    Rule 6: Câu hỏi đuôi: đọc cho kỹ nhé, không đơn giản là lên hay xuống đâu nhé

    Xuống cuối câu: khi người nói chắc chắn điều mình nói và mong đợi câu trả lời đồng ý với mình.
    Vd: it’s so sexy, isn’t it? ( xuống giọng ở sexy, it)

    Khi nghe người ta xuống như thế, tức là nó quá sexy, phải Yes, không nên No. tức là phải đồng tình. Nếu bạn NO, thì xem như quá vô duyên. ( Ví dụ mình cho để vui vui tý, chứ trong xã giao, ngoại giao thì ảnh hưởng lớn đó, bạn có thể mất khách hàng vì vô duyên đó )

    Xuống cuối câu: khi người nói muốn xác định đều mình hỏi, và hỏi để xác định là đúng hay không
    Vd: You are a Lion, aren’t you? ( Lion xuống, you lên )

    Yes, I am

    No, I am a Rabbit

    ( Hơi phức tạp đúng không, dùng vài lần là quen, ai muốn chữa bệnh vô duyên và bị hớ thì ráng tập hen!)

    Ngữ điệu cho câu hỏi được lặp lại

    Rule 7: Câu hỏi được lập lại : Lên là cái chắc, ai cũng biết àm đúng không.

    Câu hỏi lặp lại ( - echo questions) được dung khi ta nghe rõ, không hiểu, hoặc hỏi người đối thoại đã nói gì hoặc chỉ là cách để pause để suy nghĩ và trả lời

    Vd:Do you have a girlfriend? (GF? Tỏ vẻ ngạc nhiên).

    Ah. I have a girl friend.

    Ngữ điệu cho câu cảm thản

    Rule 8: Câu cảm thán: xuống nhé

    Vd: Lisa, What a beautiful smile you have!

    ( nếu như bạn lên thì Lisa sẽ nghĩ bạn mỉa mai cô ấy đó, vì vậy chúng ta phải xuống)

    Ngữ điệu cho câu và cụm từ

    Rule 9: Trong câu và cụm từ: Cảnh báo quan trọng nhưng khó nhớ.

    Trong câu và những cụm từ, có nhiều từ được nhấn mạnh và cũng có nhiều từ bị lướt tốc độ, thậm chí là nó còn nhỏ đi bao gồm:

    Được nhấn mạnh : tức là chữ no tròn, được phát âm rõ và không được lướt bào gồm: danh động tính trạng từ , nghi vấn từ ( who…), chỉ thị đại từ - không có danh từ đi theo ( That, This…), sở hữu đại từ ( Mine, Yours…)
    Không được nhấn mạnh, đọc lướt: mạo từ, to be ( am, is…), trợ đồng từ ( do, have…), động từ khiếm khuyết ( can, must…), đại từ nhân xưng ( I, you…), sở hữu tính từ ( my, your), giới từ ( to, from, in…), liên từ ( and, but, or…), chỉ thị tính từ ( this, that, these, those).

    Ngữ điệu cho cảm xúc

    Rule 10: Quy tắc cảm xúc:  Ngoài 9 quy tắc trên còn có một quy tắc nữa đó là: muốn làm nổi bật ý của từ nào thì nhấn từ đó

    Vd: How are you? (bình thường)

          How are you ( khi gặp một người không khỏe, có vẻ không khỏe, mặt xanh xao hay đại loại như thế)

          How are you? ( trong đám đông, bạn muốn ám chỉ một thằng bạn hỏi thôi, hay là ám chỉ một người trong số đó).

    Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

    (?)
    Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
    Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
    Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
    Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
    1
    0
    Kiên
    22/07/2023 15:09:43
    +4đ tặng
    1. Qui tắc trọng âm trong câu:
    - Qui tắc trọng âm trong câu là qui tắc về việc nhấn trọng âm (nhấn mạnh) lên một từ hoặc một phần của từ để tạo ra hiệu ứng ngữ âm và giúp người nghe hiểu rõ ý nghĩa của câu. Một số qui tắc trọng âm trong câu bao gồm:
    - Trọng âm thường đặt ở âm tiết cuối cùng của từ trong các danh từ, động từ, tính từ, trạng từ: exAMple, reFUSE, beAUtiful, deLIGHTful.
    - Trọng âm thường đặt ở âm tiết thứ hai từ cuối trong các danh từ và tính từ có hậu tố -ic, -ical, -ian, -ious, -ity, -ive, -ize: ecoNOMic, geoGRAphic, maTHEmatician, deLIcious, hospiTALity, creaTIVE, realiZE.
    - Trọng âm thường đặt ở âm tiết thứ ba từ cuối trong các động từ và tính từ có hậu tố -ate, -ify, -ise, -ize: communiCATE, qualiFY, realiSE, prioriTIze.

    Ví dụ: I need to buy a new CAR.
              She is a talented MU-si-cian.
              He wants to TRA-vel to Ja-PAN.

    2. Qui tắc ngữ điệu câu hỏi:
    - Qui tắc ngữ điệu câu hỏi là qui tắc về cách ngữ điệu, giọng điệu và cách nhấn trọng âm trong câu hỏi để tạo ra hiệu ứng ngôn ngữ và diễn đạt ý nghĩa câu hỏi một cách rõ ràng. Một số qui tắc ngữ điệu câu hỏi bao gồm:
    - Giọng điệu tăng dần ở cuối câu: Did you go to the MOVIES?
    - Trọng âm thường đặt ở từ đầu tiên của câu: What TIME is it?
    - Giọng điệu giảm dần ở cuối câu: Are you COM-ing with us?

    Ví dụ: How ARE you to-DAY?
               Where DID you PUT my KEYS?
              Can you HELP me with my HOME-work?

    Bạn hỏi - Lazi trả lời

    Bạn muốn biết điều gì?

    GỬI CÂU HỎI
    Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

    Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

    Vui Buồn Bình thường

    Học ngoại ngữ với Flashcard

    ×
    Trợ lý ảo Trợ lý ảo
    ×
    Gia sư Lazi Gia sư