Để vẽ đồ thị hàm số y = 2x - 4, ta có thể sử dụng một bảng giá trị và vẽ các điểm tương ứng trên hệ trục tọa độ. Sau đó, chúng ta nối những điểm đó lại để tạo thành đồ thị hàm số.
Bảng giá trị:
x | y
---------------
0 | -4
2 | 0
4 | 4
Vẽ các điểm (0, -4), (2, 0) và (4, 4) trên hệ trục tọa độ và nối chúng lại để tạo thành đường thẳng.
|
|
|
|
B O A
|
|
|
|
Tiếp theo, chúng ta cần tìm giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung (Ox) và trục hoành (Oy):
Đường thẳng cắt trục tung khi y = 0:
0 = 2x - 4
2x = 4
x = 2
Giao điểm với trục tung: A(2, 0)
Đường thẳng cắt trục hoành khi x = 0:
y = 2(0) - 4
y = -4
Giao điểm với trục hoành: B(0, -4)
Tiếp theo, chúng ta tính chu vi và diện tích của tam giác OAB. Ta có:
Chiều dài hai cạnh OA và OB là khoảng cách từ điểm O đến A và từ điểm O đến B, lần lượt là:
OA = 2 và OB = 4
Suy ra, chu vi tam giác OAB là: OA + OB + AB = 2 + 4 + 6 = 12
Để tính diện tích tam giác OAB, ta sử dụng công thức diện tích tam giác bằng một nửa tích hai cạnh và sin của góc giữa hai cạnh:
Diện tích tam giác OAB = (1/2) * OA * OB * sin(θ)
Góc θ giữa hai cạnh OA và OB có thể tính được từ công thức sin(θ) = BC/AB (trong đó BC là chiều cao của tam giác).
Với tam giác OAB dựa trên đồ thị hàm số y = 2x - 4, ta thấy rằng chiều cao BC sẽ là OB = 4.
Suy ra, sin(θ) = 4/6 = 2/3
Diện tích tam giác OAB = (1/2) * 2 * 4 * (2/3) = 16/3
Vậy, chu vi tam giác OAB là 12 và diện tích tam giác OAB là 16/3.