Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Hòa tan hoàn toàn 11,52g hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe trong dung dịch HCl thì cần vừa đủ 72g dung dịch HCl 18,25%

Hòa tan hoàn toàn 11,52g hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3,FeO và Fe trong dung dịch hcl thì cần vừa đủ 72g dung dịch HCl 18,25%. Sau phản ứng thu được V lít H2 và dung dịch Y
Cho toàn bộ H2 sinh ra tác dụng với cuo dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp các chất rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 1,6g
Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu g muối khan?
0 trả lời
Hỏi chi tiết
112
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta sẽ làm theo các bước sau:

Bước 1: Tính số mol HCl trong dung dịch:
Số mol HCl = khối lượng HCl / khối lượng mol HCl
Khối lượng HCl = 72g x 18,25% = 13,14g
Khối lượng mol HCl = 36,5g/mol
Số mol HCl = 13,14g / 36,5g/mol = 0,36 mol

Bước 2: Tính số mol Fe trong hỗn hợp X:
Fe3O4 + 8HCl -> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

Ta thấy rằng số mol FeCl2 được tạo ra từ Fe3O4, FeO và Fe là như nhau, vì vậy ta chỉ cần tính số mol FeCl2 từ Fe3O4:
Số mol FeCl2 = số mol HCl = 0,36 mol

Bước 3: Tính số mol Fe3O4 trong hỗn hợp X:
Fe3O4 + 8HCl -> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Từ phương trình trên, ta thấy rằng 1 mol Fe3O4 tạo ra 8 mol HCl.
Vậy số mol Fe3O4 = 0,36 mol / 8 = 0,045 mol

Bước 4: Tính khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X:
Khối lượng mol Fe3O4 = (55,85g/mol x 3 + 16g/mol x 4) = 231,4g/mol
Khối lượng Fe3O4 = số mol Fe3O4 x khối lượng mol Fe3O4 = 0,045 mol x 231,4g/mol = 10,41g

Bước 5: Tính khối lượng hỗn hợp X:
Khối lượng hỗn hợp X = khối lượng Fe3O4 + khối lượng Fe2O3 + khối lượng FeO + khối lượng Fe
Khối lượng Fe2O3 = 2 x số mol FeCl2 x khối lượng mol Fe2O3 = 2 x 0,36 mol x (55,85g/mol x 2 + 16g/mol x 3) = 19,44g
Khối lượng FeO = số mol FeCl2 x khối lượng mol FeO = 0,36 mol x (55,85g/mol + 16g/mol) = 25,38g
Khối lượng Fe = số mol FeCl2 x khối lượng mol Fe = 0,36 mol x 55,85g/mol = 20,11g
Khối lượng hỗn hợp X = 10,41g + 19,44g + 25,38g + 20,11g = 75,34g

Bước 6: Tính khối lượng CuO ban đầu:
Khối lượng CuO ban đầu = khối lượng hỗn hợp X - khối lượng Cu và CuO sau phản ứng
Khối lượng Cu và CuO sau phản ứng = khối lượng CuO ban đầu - khối lượng Cu và CuO nhỏ hơn = khối lượng CuO ban đầu - 1,6g
Khối lượng CuO ban đầu = 75,34g - 1,6g = 73,74g

Bước 7: Tính số mol CuO ban đầu:
Số mol CuO ban đầu = khối lượng CuO ban đầu / khối lượng mol CuO
Khối lượng mol CuO = 63,55g/mol + 16g/mol = 79,55g/mol
Số mol CuO ban đầu = 73,74g / 79,55g/mol = 0,93 mol

Bước 8: Tính khối lượng muối khan thu được sau cô cạn dung dịch Y:
Vì CuO là chất rắn không tan trong dung dịch, nên sau cô cạn dung dịch Y, chỉ còn lại muối khan.
Khối lượng muối khan = khối lượng dung dịch Y - khối lượng nước bay hơi
Khối lượng dung dịch Y = khối lượng dung dịch ban đầu - khối lượng H2O bay hơi
Khối lượng dung dịch ban đầu = khối lượng dung dịch HCl - khối lượng HCl đã phản ứng với Fe3O4
Khối lượng dung dịch HCl = 72g
Khối lượng HCl đã phản ứng với Fe3O4 = số mol Fe3O4 x khối lượng mol HCl = 0,045 mol x 36,5g/mol = 1,64g
Khối lượng dung dịch ban đầu = 72g - 1,64g = 70,36g

Khối lượng H2O bay hơi = số mol H2O x khối lượng mol H2O
Số mol H2O = số mol HCl đã phản ứng với Fe3O4 x 4 (vì 1 mol Fe3O4 tạo ra 4 mol H2O)
Số mol H2O = 0,045 mol x 4 = 0,18 mol
Khối lượng mol H2O = 18g/mol
Khối lượng H2O bay hơi = 0,18 mol x 18g/mol = 3,24g

Khối lượng muối khan = 70,36g - 3,24g = 67,12g

Vậy, sau cô cạn dung dịch Y, thu được 67,12g muối khan.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư