Cho 224 gam dung dịch KOH 5% tác dụng vừa đủ với dung dịch CuCl2 10% a, Tính khối lượng dung dịch CuCl2 10% Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng phương pháp cân bằng phản ứng. Phản ứng xảy ra giữa dung dịch KOH và dung dịch CuCl2 có phương trình: 2KOH + CuCl2 -> 2KCl + Cu(OH)2 Theo phương trình phản ứng, ta thấy tỉ lệ mol giữa KOH và CuCl2 là 2:1. Vì vậy, để tác dụng vừa đủ, số mol CuCl2 phải gấp đôi số mol KOH. a) Tính khối lượng dung dịch CuCl2 10%: Để tính khối lượng dung dịch CuCl2 10%, ta cần biết khối lượng dung dịch KOH 5% và tỉ lệ mol giữa KOH và CuCl2. Giả sử khối lượng dung dịch KOH 5% là m gram. Vì dung dịch KOH có nồng độ 5%, nên số mol KOH trong dung dịch là: n(KOH) = (5/100) * m / 56.11 (56.11 là khối lượng mol của KOH) Vì tỉ lệ mol giữa KOH và CuCl2 là 2:1, nên số mol CuCl2 trong dung dịch là: n(CuCl2) = 2 * n(KOH) Với dung dịch CuCl2 có nồng độ 10%, ta có thể tính được khối lượng dung dịch CuCl2: n(CuCl2) = (10/100) * V / 134.45 (134.45 là khối lượng mol của CuCl2) Với V là thể tích dung dịch CuCl2 cần tìm. Từ hai công thức trên, ta có thể tính được V. b) Tính khối lượng kết tủa thu được: Theo phương trình phản ứng, ta thấy tỉ lệ mol giữa CuCl2 và Cu(OH)2 là 1:1. Vì vậy, số mol Cu(OH)2 thu được cũng bằng số mol CuCl2. Khối lượng kết tủa thu được là: m(Cu(OH)2) = n(Cu(OH)2) * 97.56 (97.56 là khối lượng mol của Cu(OH)2) Với n(Cu(OH)2) = n(CuCl2), ta có thể tính được khối lượng kết tủa thu được. Lưu ý: Để tính toán chính xác, cần biết khối lượng mol của các chất tham gia phản ứng.