Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
a) Ta có tam giác vuông ABC tại A. Đường cao AH chia đôi đoạn BC, do đó BM = MC.
Vì HB = 4 cm và HC = 6 cm, ta có:
BM = MC = (HB + HC)/2 = (4 + 6)/2 = 5 cm.
Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông ABC, ta có:
AB^2 + BC^2 = AC^2.
Vì AB < AC, nên AB^2 < AC^2. Do đó, ta có:
AB^2 + BC^2 < AC^2 + BC^2,
AB^2 < AC^2.
Vậy, AB < AC.
b) M là trung điểm của AC, ta có AM = MC = 5 cm.
Áp dụng định lý cosin trong tam giác AMB, ta có:
cos(AMB) = (AB^2 + BM^2 - AM^2) / (2 * AB * BM).
Thay vào giá trị đã biết, ta có:
cos(AMB) = (AB^2 + 5^2 - 5^2) / (2 * AB * 5),
cos(AMB) = AB / (2 * AB),
cos(AMB) = 1/2.
Do đó, góc AMB có số đo là 60 độ.
c) Chứng minh CE = BC * cos©:
Áp dụng định lý cosin trong tam giác ABC, ta có:
BC^2 = AB^2 + AC^2 - 2 * AB * AC * cos©.
Thay vào giá trị đã biết, ta có:
BC^2 = AB^2 + (AB^2 + BC^2) - 2 * AB * BC * cos©,
BC^2 = 2 * AB^2 - 2 * AB * BC * cos©.
Do đó, CE^2 = BC^2 - BE^2,
CE^2 = 2 * AB^2 - 2 * AB * BC * cos© - AB^2,
CE^2 = AB^2 - 2 * AB * BC * cos©.
Vì CE > 0 và AB > 0, nên ta có:
CE^2 = AB^2 - 2 * AB * BC * cos© > 0,
AB^2 - 2 * AB * BC * cos© > 0,
AB^2 > 2 * AB * BC * cos©,
AB > 2 * BC * cos©.
Vậy, CE = BC * cos©.
d) Ta có AH = BC * cot(B) + BC * cot©.
Áp dụng định lý cotangent trong tam giác ABC, ta có:
cot(B) = AB / HB,
cot© = AC / HC.
Thay vào giá trị đã biết, ta có:
AH = BC * (AB / HB) + BC * (AC / HC),
AH = BC * (AB / 4) + BC * (AC / 6),
AH = BC * (3 * AB + 2 * AC) / 12.
Do đó, AH = BC * (3 * AB + 2 * AC) / 12.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |