Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Đôt cháy hết 5g kim loại Mg trong không khí thu được 12g hợp chất MgO. Biết rằng Mg cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí. Tính khối lượng của khí oxygen phản ứng

1.Đôt cháy hết 5g kim loại Mg trong không khí thu được 12g hợp chất MgO. Biết rằng Mg cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trông không khí. Tính khối lượng của khí oxygen phản ứng.
2. Cho vào ống thiệm khoảng 1mL dung dịch NaOH vào hỗn hợp, vừa nhỏ vừa lắc. Nêu hiện tượng xảy ra
3.Cho 2,7g aluminium (Al) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) thu được AlCl3 và khí H2. Tính khối lượng của HCl đã phản ứng và thể tích khí tạo thành ở điều kiện 1bar và 25•C  
4.Cho 4g NaOH tác dụng với 9,8g H2SO4. Hỏi sau phản ứng chất nào dư? Khối lượng dư là bao nhiêu?
 
1 trả lời
Hỏi chi tiết
60
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
1. Để tính khối lượng của khí oxygen phản ứng, ta cần biết tỉ lệ phản ứng giữa Mg và O2 trong hợp chất MgO. Từ phương trình phản ứng:

2Mg + O2 -> 2MgO

Ta thấy rằng 2 mol Mg phản ứng với 1 mol O2 để tạo thành 2 mol MgO. Vậy, 5g Mg tương ứng với:

5g Mg * (1 mol Mg / 24.31g Mg) * (1 mol O2 / 2 mol Mg) * (32g O2 / 1 mol O2) = 10.33g O2

Vậy khối lượng của khí oxygen phản ứng là 10.33g.

2. Khi cho dung dịch NaOH vào hỗn hợp, hiện tượng xảy ra là NaOH tác dụng với các chất trong hỗn hợp để tạo thành các muối và nước. Hiện tượng cụ thể phụ thuộc vào các chất có trong hỗn hợp.

3. Từ phương trình phản ứng:

2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2

Ta thấy rằng 2 mol Al tương ứng với 6 mol HCl và 3 mol H2. Vậy, 2.7g Al tương ứng với:

2.7g Al * (1 mol Al / 26.98g Al) * (6 mol HCl / 2 mol Al) * (36.46g HCl / 1 mol HCl) = 18.54g HCl

Vậy khối lượng của HCl đã phản ứng là 18.54g. Để tính thể tích khí H2, ta cần biết áp suất và nhiệt độ. Ở điều kiện 1 bar và 25°C, thể tích khí H2 có thể tính bằng định luật Avogadro:

V = (n * R * T) / P

Với n là số mol H2, R là hằng số khí lý tưởng (0.0821 L.atm/mol.K), T là nhiệt độ (25°C = 298K), và P là áp suất (1 bar = 1 atm).

Số mol H2 tạo thành từ 2.7g Al là:

2.7g Al * (1 mol Al / 26.98g Al) * (3 mol H2 / 2 mol Al) = 0.1 mol H2

Vậy thể tích khí H2 là:

V = (0.1 mol * 0.0821 L.atm/mol.K * 298K) / 1 atm = 2.44 L

4. Từ phương trình phản ứng:

2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O

Ta thấy rằng 2 mol NaOH tương ứng với 1 mol H2SO4. Vậy, 4g NaOH tương ứng với:

4g NaOH * (1 mol NaOH / 39.997g NaOH) * (1 mol H2SO4 / 2 mol NaOH) * (98.09g H2SO4 / 1 mol H2SO4) = 49.05g H2SO4

Vậy sau phản ứng, chất dư là H2SO4 và khối lượng dư là 49.05g.
1
0
NguyễnNhư
12/11/2023 22:21:39
1. Bảo toàn khối lượng
mMg + mO2 = mMgO 
5 + mO2 = 12 
=> mO2 = 7 (g)
3. 
nAl = 2,7/27 = 0,1 (mol)
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,1 --> 0,3 -----------------> 0,15 
mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 (g)
VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
4. 
nNaOH = 4/40 = 0,1 (mol)
nH2SO4 = 9,8/98 = 0,1 (mol)
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
Lập tỉ lệ
nNaOH = 0,1/2 = 0,05 
nH2SO4  =0,1/1 = 0,1
=> H2SO4 dư , tính theo NaOH
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,1 -------> 0,05
nH2SO4 dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 (mol)
mH2SO4 dư = 0,05 . 98 = 4,9 (g)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo