Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ vẽ các đường thẳng (d1) y=2x+4 cắt trục hoành tại A và trục tung tại B

trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ vẽ các đường thẳng
(d1) y=2x+4 cắt trục hoành tại A và trục tung tại B
(d2) y= 1/2x+4 cắt trục hoành tại C và trục tung tại B
gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB, BC
a, tính MN
b, tính chiều dài các cạnh và diện tích tam giác ABC
c, tính các góc tạo bởi 2 đường thẳng với trục hoành
0 trả lời
Hỏi chi tiết
97
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
a) Để tính MN, ta cần tìm tọa độ của A, B, C.

- Đường thẳng (d1): y = 2x + 4
Để tìm tọa độ của A, ta đặt y = 0 và giải phương trình:
0 = 2x + 4
2x = -4
x = -2
Vậy A có tọa độ (-2, 0).

Để tìm tọa độ của B, ta đặt x = 0 và giải phương trình:
y = 2(0) + 4
y = 4
Vậy B có tọa độ (0, 4).

- Đường thẳng (d2): y = 1/2x + 4
Để tìm tọa độ của C, ta đặt y = 0 và giải phương trình:
0 = 1/2x + 4
1/2x = -4
x = -8
Vậy C có tọa độ (-8, 0).

- Tọa độ của M là trung điểm của AB, ta có:
xM = (xA + xB)/2 = (-2 + 0)/2 = -1
yM = (yA + yB)/2 = (0 + 4)/2 = 2
Vậy M có tọa độ (-1, 2).

- Tọa độ của N là trung điểm của BC, ta có:
xN = (xC + xB)/2 = (-8 + 0)/2 = -4
yN = (yC + yB)/2 = (0 + 4)/2 = 2
Vậy N có tọa độ (-4, 2).

Do đó, MN có tọa độ (-1 - (-4), 2 - 2) = (3, 0).
Vậy MN = 3.

b) Để tính chiều dài các cạnh và diện tích tam giác ABC, ta sử dụng công thức khoảng cách giữa 2 điểm trong mặt phẳng:
- Độ dài cạnh AB: AB = √[(xB - xA)^2 + (yB - yA)^2] = √[(0 - (-2))^2 + (4 - 0)^2] = √[4 + 16] = √20 = 2√5.
- Độ dài cạnh BC: BC = √[(xC - xB)^2 + (yC - yB)^2] = √[(-8 - 0)^2 + (0 - 4)^2] = √[64 + 16] = √80 = 4√5.
- Độ dài cạnh AC: AC = √[(xC - xA)^2 + (yC - yA)^2] = √[(-8 - (-2))^2 + (0 - 0)^2] = √[36 + 0] = √36 = 6.

- Diện tích tam giác ABC: S = 1/2 * AB * BC = 1/2 * 2√5 * 4√5 = 4 * 5 = 20.

c) Để tính các góc tạo bởi 2 đường thẳng với trục hoành, ta sử dụng công thức tính góc giữa 2 đường thẳng:
- Góc tạo bởi (d1) và trục hoành: α1 = arctan(2) ≈ 63.43°.
- Góc tạo bởi (d2) và trục hoành: α2 = arctan(1/2) ≈ 26.57°.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo