1. Các hợp chất hữu cơ thường khó bay hơi, bền với nhiệt và khó cháy.Sai
2. Liên kết hóa học chủ yếu trong các phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.Đúng
3. Các hợp chất hữu cơ thường không tan hoặc ít tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.Đúng
4. Các phản ứng hóa học của hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau tạo ra một hỗn hợp các sản phẩm.Đúng
5. Nguyên tố carbon và hydrogen luôn có mặt trong hợp chất hữu cơ.Sai
6. Hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử chỉ gồm các nguyên tố carbon và hydrogen là hydrocarbon.Đúng
7. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon (trừ CO, CO2, các muối carbonate, các hợp chất cyanide, các carbide, …)Đúng
8. Phổ hồng ngoại cho phép xác định cả loại nhóm chức và số lượng nhóm chức đó có trong phân tử hợp chất hữu cơ.Sai
9. Phổ hồng ngoại cho phép xác định loại nhóm chức có trong phân tử hợp chất hữu cơ.Đúng
10. Một hydrocarbon và một hợp chất ion có khối lượng phân tử gần bằng nhau thì hydrocarbon tan trong nước ít hơn và có nhiệt độ sôi thấp hơn so với hợp chất ion.Đúng
11. Hợp chất hữu cơ đa chức gồm nhiều nhóm chức khác nhau.Sai
12. Hợp chất hữu cơ tạp chức gồm nhiều nhóm chức giống nhau.Đúng
13. Hợp chất hữu cơ đơn chức gồm nhiều nhóm chức cùng loại.Sai
14. Sử dụng phương pháp kết tinh để làm đường cát, đường phèn từ nước mía.Sai
15. Để thu được tinh dầu sả người ta dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.Đúng
16. Để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều, người ta dùng cách chưng cất thường.Đúng
17. Mật ong để lâu thường có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai do có sự kết tinh đường.Đúng
18. Ngâm hoa quả làm siro thuộc phương pháp chiết.Đúng
19. Làm đường từ mía thuộc phương pháp chưng cất.Sai
20. Nấu rượu uống thuộc phương pháp kết tinh.Sai