Câu 55: Hoạt động sản xuất ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường, nhằm mục
đích thu được lợi nhuận là khái niệm
A. tiêu thụ sản phẩm.
C. sản xuất kinh doanh.
Cả năng lực
hướng
Câu 56: Mô hình sản
hành
triển
phát
sản phẩm là mô hình
B. nghiên cứu kinh doanh.
D. hỗ trợ sản xuất.
xuất kinh doanh do cá nhân hoặc một nhóm người là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi,
vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, tự tổ chức sản xuất kinh doanh theo định
kinh tế của nhà nước, địa phương và quy định của pháp luật, tự chủ trong quản lí và tiêu thụ
sản xuất kinh doanh.
B. liên hiệp hợp tác xã.
D. doanh nghiệp tư nhân.
Câu 57: Mục đích hoạt động là tạo ra lợi nhuận thông qua mua bán, sản xuất, kinh doanh hàng hoá/dịch vụ.
thể
A. hợp pháp.
hiện doanh nghiệp có tính
A, công ty hợp danh.
C. hộ
B.kinh doanh.
C, tổ chức.
Câu 58: Phương án nào sau đây là một trong những vai trò của sản xuất kinh doanh?
Á. Làm ra sản phẩm hàng hoá dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội.
B. Hỗ trợ người tiêu dùng lựa chọn loại hàng hóa phù hợp với nhu cầu.
C. Nâng cao trình độ tay nghề của người lao động
trong quá trình sản xuất.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.
C. Tiêu dùng.
A. Nhà nước.
B. Ngân hàng.
D. Thương mại.
Câu 59: Theo quy định của pháp luật, yêu cầu đối với hộ sản xuất kinh doanh không bao gồm nội dung nào
sau đây?
A. Chỉ được đăng kí kinh doanh tại một địa điểm. B. Chỉ được phép sử dụng dưới 10 lao động.
C. Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình. D. Chỉ được đăng kí kinh doanh tối đa là ba địa điểm.
Câu 60: Mô hình kinh tế có quy mô nhỏ lẻ, bộ máy quản lí gọn nhẹ, dễ tạo việc làm nhưng khó huy động
vốn nên khó tăng quy mô và đầu tư trang thiết bị, khó đáp ứng yêu cầu của khách hàng lớn là mô hình
A. công ty hợp danh.
C. hộ sản xuất kinh doanh.
B. doanh nghiệp tư nhân.
D. hợp tác xã.
Câu 61: Một trong những ưu điểm của mô hình doanh nghiệp tư nhân là
A. dễ tạo việc làm.
B. dễ trốn thuế.
C. tạo lòng tin cho khách hàng.
D. sử dụng nhiều lao động.
Câu 62: Quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người
vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi là khái niệm
C. vay lãi suất.
D. vốn đầu tư.
A. tín dụng.
B. thẻ ngân hàng.
Câu 63: Hoạt động tín dụng dựa theo nguyên tắc
D. cạnh tranh.
A. hoàn trả sau thời gian hứa hẹn.
B. hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.
C. hoàn trả gốc có kì hạn theo thỏa thuận.
D. bồi thường theo quy định của pháp luật.
Câu 64: Năm 2020, miền trung bị ảnh hưởng bão hàng trăm ngôi nhà bị sập, tốc mái. Chính sách trợ vốn
ngân hàng của Chính phủ về tín dụng đối với những hộ dân bị ảnh hưởng do bão nhằm giúp họ ổn định đời
sống thuộc vai trò nào của tín dụng?
A. Điều tiết kinh tế - xã hội.
B. Điều tiết sản xuất – lưu thông hàng hóa.
D. Thúc đẩy quá trình luân chuyển nguồn vốn.
C. Thúc đẩy quá trình tiêu dùng.
Câu 65: Sau đại dịch Covid, nhờ có chương trình cho vay vốn của Chính phủ về tín dụng đối với hoạt động
làm gốm nhờ đó người làm gốm đã khôi phục hoạt động làm gốm của mình, thuộc về vai trò nào của tín
dụng?
A. Góp phần tăng lượng vốn.
C. Điều tiết kinh tế - xã hội.
B. Thúc đẩy sản xuất.
D. Thúc đẩy tiêu dùng.
Câu 66: Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của cho vay thế chấp?
B. Thủ tục vay phức tạp.
A. Thủ tục vay đơn giản.
C. Số tiền vay tương đối lớn.
Câu 67: Hình thức cho vay tín chấp thuộc loại tín dụng nào?
Tín dụng tín chấp là hình thức tín dụng mà việc cho vay vốn dựa trên uy tín của người vay để đảm bảo việc hoàn trả nợ